Bài viết sau Lớp học Mật Ngữ xin gửi đến các em nội dung “Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn có đáp án”, hy vọng bài viết sẽ mang đến thông tin hữu ích cho các em.
I. Kiến thức ôn tập về bài toán về nhiều hơn, ít hơn
a. Bài toán về nhiều hơn.
Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn thì đề bài thường xuất hiện từ: nhiều hơn, dài hơn, nặng hơn, cao hơn…và yêu cầu đi tìm số lớn.
+ Hướng dẫn học sinh cách tóm tắt và trình bày 1 bài toán về nhiều hơn
+ Đưa ra công thức đi tìm số lớn cho dạng toán nhiều hơn:
Số lớn = số bé + phần nhiều hơn (của số lớn so với số bé)
b. Bài toán về ít hơn
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn là các bài toán:
+ Cho biết giá trị của số lớn và phần ít hơn (của số bé so với số lớn)
+ Yêu cầu đi tìm giá trị của số bé
– Áp dụng công thức:
Số bé = Số lớn – phần ít hơn (phần ít hơn của số bé so với số lớn)
II. Bài tập vận dụng:
Bài 1. An có 12 viên bi, Bình có nhiều hơn An 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
Bài 2: Dũng có 28 viên phấn, Đũng có nhiều hơn Hùng 7 viên phấn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên phấn?
Bài 3. Có hai dàn gà, đàn gà thứ nhất có 39 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 9 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con?
Bài 4. Lan xếp được 18 phong bì, Lan xếp ít hơn Hồng 7 phong bì. Hỏi Hồng xếp dược bao nhiêu phong bì?
Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Hùng có : 16 que tính
Nam nhiều hơn Hùng : 17 que tính
Nam có : …….. que tính.
Bài 7: An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi An và Bình ai -có nhiều viên bi hơn?
Bài 8. Số gà trong chuồng là 9 con, số gà ở ngoài chuồng là 11 con.
a) Số gà ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng bao nhiêu con?
b) Bây giờ có 5 con gà từ ngoài vào trong chuồng thì lúc này số gà ở ngoài chuồng ít hơn hay số gà ở trong chuồng ít hơn? Ít hơn mấy con?
Bài 9. Lúc đầu đĩa cân A có 5 quả cam, đĩa cân B có 4 quả cam.
a) Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?
b) Bây giờ lấy 2 quả cam từ đĩa này bỏ sang đĩa kia.
Hỏi lúc này hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?
Bài 10. Lớp 2A trồng được 43 cây, lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B là 12 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 11: Dũng có một số bi xanh và bi đỏ, biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 bi, số bi đỏ hơn số bi xanh 7 bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
Bài 12: Lan có 4 tấm bìa gồm bìa xanh và bìa đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa màu xanh, bao nhiêu tấm bìa màu đỏ.
Bài 13: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên bi thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
Bài 14: Có ba thúng xoài. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả, thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi:
a. Thúng thứ hai có bao nhiêu quả xoài?
b. Thúng thứ ba có bao nhiêu quả xoài?
Bài 15: Lan có nhiều hơn Hồng 4 bông hoa. Để hai bạn có số bông hoa bằng nhau thì Lan phải cho Hồng bao nhiêu bông hoa.
Bài 16: Đào có 16 nhãn vở, Đào cho Mai 3 nhãn vở thì hai bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi
a. Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở?
b. Mai có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 17: Khúc gỗ thứ nhất dài 36dm, khúc gỗ thứ hai ngắn hơn khúc gỗ thứ nhất 12dm. Hỏi:
a. Khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu đêximét?
b. Hai khúc gỗ dài tổng cộng bao nhiêu đêximét?
Bài 18: Một đường gấp khúc gồm ba đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng đoạn thứ hai, đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại. Tính độ dài của đường gấp khúc, biết rằng đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai là 15cm.
Bài 1:
Số viên bi Bình có là:
12 + 9 = 21 (viên bi)
Đáp số: 21 viên bi
Bài 2:
Lời giải:
Số viên phấn Hùng có:
28 – 7 = 21 (viên phấn)
Đáp số: 21 viên phấn
Bài 3:
Lời giải:
Số gà của đàn thứ hai là:
39 – 9 = 30 (con gà)
Đáp số: 30 con gà
Bài 4:
Số phong bì Hồng xếp được:
18 + 7 = 25 (phong bì)
Đáp số: 25 phong bì
Bài 5:
Số que tính Nam có:
26 + 17= 43 (que tính)
Đáp số: 43 que tính
Bài 6: Có thể đặt đề toán như sau:
Tổ một có 36 công nhân, tổ hai có nhiều hơn tổ một 9 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?
Bài giải
Số công nhân tổ hai có:
36 + 9 = 45 (công nhân)
Đáp số: 45 công nhân
Bài 7: Số bi Bình có:
10 – 4 = 6 (viên bi)
An có 9 viên bi, Bình có 6 viên bi. Vậy An có nhiều viên bi hơn Bình.
Bài 8.
Giải:
a) Số gà ở ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng là:
11 – 9 = 2 (con)
b) Bây giờ số gà trong chuồng là:
9 + 5 = 14 (con)
Bây giờ số gà ở ngoài chuồng là:
12 – 5 = 7 (con)
Như vậy số gà ở ngoài chuồng lúc này ít hơn số gà ở trong chuồng. Ít hơn số con là:
14 – 7 = 7 (con)
Bài 9.
Giải:
a) Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau số quả là:
5 – 4 = 1 (quả)
b) Trường hợp 1: Bỏ hai quả từ đĩa A sang đĩa B thì:
Số cam đĩa A còn:
5 – 2 = 3 (quả)
Số cam đĩa B có:
4 + 2 = 6 (quả)
Trường hợp 2: Bỏ hai quả từ đĩa B sang đĩa A thì:
Số cam ở đĩa B còn:
4 – 2 = 2 (quả)
Số cam ở đĩa A có:
5 + 2 = 7 (quả)
Lúc này hai đĩa hơn kém nhau là:
7 – 2 = 5 (quả)
Bài 10.
Lớp 2B trồng được số cây là:
43 – 12 = 31 (cây)
Cả hai lớp trồng được tất cả số cây là:
43 + 31 = 74 (cây)
Đáp số: 74 cây
Bài 11:
Dũng có ít hơn 10 bi, vậy số bi của Dũng từ 9 bi trở xuống.
Số bi đỏ hơn số bi xanh 7 bi, vậy số bi đỏ phải từ 8 bi trở lên.
Tổng số bi đỏ và bi xanh từ 9 bi trở xuống, mà số bi đỏ từ 8 bi trở lên, vậy số bi đỏ là 8 bi và số bi xanh là 1 bi.
Bài 12:
Ta có:
4 = 1 + 3
4 = 2 + 2
Vì số bìa xanh ít hơn sô” bìa đỏ nên Lan có 1 tấm bìa xanh và 3 tấm bìa dỏ.
Bài 13: Tóm tắt:
Theo tóm tắt thì Minh có nhiều hơn Bình 3 viên bi Số viên bi của Bình là:
18 – 3 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
Bài 14:
a. Số quả xoài của thúng thứ hai:
12 + 6 = 18 (quả)
b. Số quả xoài của thúng thứ ba:
18 + 5 = 23 (quả)
Đáp số: a. 18 quả
b. 23 quả
Bài 15:
Ta có: 4 = 2 + 2
Vậy Lan phải cho Hồng 2 bông hoa.
Bài 16:
a. Đào có nhiều hơn Mai:
3 + 3 = 6 (nhãn vở)
b. Số nhãn vở của Mai là:
16- 6= 10 (nhãn vở)
Đáp số: a. 6 nhãn vở
b. 10 nhãn vở
Bài 17:
a. Khúc gỗ thứ hai dài:
36 – 12 = 24 (dm)
b. Cả hai khúc gỗ dài:
36 + 24 = 60 (dm)
Đáp số: a. 24 dm
b. 60 dm.
Bài 18:
Vì đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại
Do đó, đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai một đoạn bằng đoạn thứ nhất
Đoạn thứ nhất dài là: 15 cm
Đoạn thứ hai dài là: 15 cm
Đoạn thứ ba dài là:
15 + 15 = 30 (cm)
Độ dài đoạn gấp khúc là:
15 + 15 + 30 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
Trên đây là bài viết của Lớp học Mật Ngữ, hy vọng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho các em, giúp bạn ôn tập và luyện tập tốt các kiến thức và bài toán khó, nâng cao lớp 2. Xin trân trọng cảm ơn!