Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

0
31

Bài viết dưới đây trình bày về Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, cụ thể:

1. Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 – Phiếu 1 và đáp án chi tiết

I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:

A. 375

B. 357

C. 573

D. 537

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là: 375

Câu 2. Số liền trước của số 200 là:

A. 189

B. 198

C. 199

D. 201

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy: 200 – 1 = 199

Vậy số liền trước của số 200 là 199.

Câu 3. Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?

A. 11, 13, 15

B. 323, 324, 325

C. 100, 200, 300

D. 610, 600, 590

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Dãy số có ba số liên tiếp là: 323, 324, 325

Câu 4. Tổng của 338 và 152 là:

A. 286

B. 186

C. 480

D. 490

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Câu 5. Số hạng thứ nhất là 54, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:

A. 46

B. 56

C. 66

D. 36

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46

Câu 6. Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là

A. 234 + 472

B. 615 – 72

C. 405 + 188

D. 920 – 150

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

234 + 472 = 706

615 – 72 = 543

405 + 188 = 593

920 – 150 = 770

Em so sánh: 543 < 593 < 706 < 770

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 920 – 150

Câu 7. Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3B có là:

A. 27 học sinh

B. 37 học sinh

C. 29 học sinh

D. 36 học sinh

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B Số học sinh lớp 3B là: 72 – 35 = 37 (học sinh)

Đáp số: 37 học sinh

II. Phần tự luận

Bài 1. Điền vào chỗ trống

TrămChụcĐơn vịViết sốĐọc số
704  
   651 

Lời giải

TrămChụcĐơn vịViết sốĐọc số
704704Bảy trăm linh tư
651651Sáu trăm năm mươi mốt

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số liên tiếp

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

86 + 64

…………

…………

…………

100 – 58

…………

…………

…………

341 + 129

…………

…………

…………

835 – 460

…………

…………

…………

652 + 254

…………

…………

…………

Đáp án:

86 + 64 = 100

100 – 58 = 42

341 + 129 = 470

835 – 460 = 375

652 + 254 = 906

Bài 4: Số?

52 + ….. = 71….. + 29 = 87515 + ….. = 583
28 + ….. = 90….. + 49 = 65632 + ….. = 681

Lời giải

52 + 19 = 7158 + 29 = 87515 + 68 = 583
28 + 62 = 9016 + 49 = 65632 + 49 = 681

Bài 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6. >; <; =

452 + 66 ………. 400 + 90 + 2183 + 276 ………. 580 – 121
610 – 60 ………. 700 – 10 + 4990 – 356 ………. 481 + 253

Lời giải

452 + 66 ………. 400 + 90 + 2

Ta có: 452 + 66 = 518 4

00 + 90 + 2 = 492

So sánh hai số 518 và 492 ta thấy hai số trên đều có 3 chữ số.

Số 518 có chữ số hàng trăm là 5, số 492 có chữ số hàng trăm là 4

Mà 5 > 4 nên 518 > 492

Vậy 452 + 66 > 400 + 90 + 2

183 + 276 ………. 580 – 121

Ta có: 183 + 276 = 459

580 – 121 = 459

Vì 459 = 459 nên 183 + 276 = 580 – 121

610 – 60 ………. 700 + 10 + 4

Ta có: 610 – 60 = 550

700 + 10 + 4 = 714

Vì 550 < 714 nên 610 – 60 < 700 + 10 + 4

990 – 356 ………. 481 + 253

Ta có: 990 – 356 = 634 481 + 253 = 734 Vì 634 < 734 nên 990 – 356 < 481 + 253

Bài 7. Sau khi mẹ mua thêm 30 quả trứng gà thì nhà Mai có 120 quả trứng gà. Hỏi lúc đầu nhà Mai có bao nhiêu quả trứng gà?

Lời giải

Bài giải

Số quả trứng gà lúc đầu nhà Mai có là: 120 – 30 = 90 (quả)

Đáp số: 90 quả trứng gà

Bài 8. Con trâu và con bò cân nặng 545 kg, trong đó con trâu cân nặng 290 kg. Hỏi con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải

Bài giải

Con bò cân nặng là: 545 – 290 = 255 (kg)

Đáp số: 255 kg

Bài 9. Hà và An lập kế hoạch thu gom 200 vỏ chai nhưng mới thu gom được 130 vỏ chai. Hỏi Hà và An cần thu gom thêm bao nhiêu vỏ chai nữa để hoàn thành kế hoạch?

Lời giải

Bài giải

Số vỏ chai Hà và An cần thu gom thêm để hoàn thành kế hoạch là: 200 – 130 = 70 (vỏ chai)

Đáp số: 70 vỏ chai

2. Các kiến thức cần ghi nhớ trong Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 – Phiếu 1

– Đọc, viết các số trong phạm vi 10000

+ Cách đọc: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lưu ý khi đọc các số: 0, 1, 4, 5

+ Học sinh dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc. – Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục.

+ Ví dụ: 230: Đọc là hai trăm ba mươi

205: Đọc là hai trăm linh năm

351: Đọc là ba trăm năm mươi mốt

225: Đọc là hai trăm hai mươi lăm

– Đọc số trong phạm vi 10000

+ Cách đọc: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Lưu ý khi đọc các số: 0, 1, 4, 5. – Học sinh dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc.

+ Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục.

+ Ví dụ: 230: Đọc là hai trăm ba mươi

205: Đọc là hai trăm linh năm

351: Đọc là ba trăm năm mươi mốt

225: Đọc là hai trăm hai mươi lăm

– Cách số trong phạm vi 10000: 

+ Cách đọc: Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Cho số có 5 chữ số: 34689 Trong đó:

Số 9 thuộc hàng đơn vị

Số 8 thuộc hàng chục

Số 6 thuộc hàng trăm

Số 4 thuộc hàng nghìn

Số 3 thuộc hàng chục nghìn.

Đọc thứ tự từ trái qua phải: Ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi chín.

Phân tích số 34689 theo đúng giá trị các hàng của nó như sau: 30000 + 4000 + 600 + 80 + 9 Vậy số có 5 chữ số sẽ bao gồm: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Tương tự với số có 4 chữ số, khi đọc các số có 5 chữ số ta đọc theo thứ tự từ trái qua phải, từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của nó để dễ hình dung hơn cách đọc.

Lưu ý: Số 100000 đọc là Một trăm nghìn (hoặc một trăm ngàn)

           Số 100001 đọc là Một trăm nghìn không trăm linh một (hoặc một trăm ngàn không trăm linh một)

3. Một số lưu ý khi làm phiếu bài tập Toán 3 – Phiếu 1

– Các bạn học sinh ôn tập thật kỹ các kiến thức đã được học trước khi làm bài

– Các bạn học sinh cần đọc kỹ các yêu cầu của đề bài để có thể làm chính xác các bài toán có trong Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Phiếu 1

– Các bạn học sinh cố gắng làm hết tất cả các bài có trong phiếu bài tập cuối tuần để củng cố kiến thức một cách chắc chắn nhất

– Các bạn học sinh cần cố gắng làm bài cẩn thận, rèn luyện thói quen kiểm tra bài sau khi hoàn thành.

Trên đây là nội dung được trình bày về Phiếu bài tập cuối tuần toán 3. Để hiểu rõ hơn các nội dung có liên quan, tham khảo bài viết: Tổng hợp kiến thức Toán lớp 3 chi tiết nhất. Trân trọng./.