Bài viết dưới đây lớp học Mật Ngữ sẽ gửi tới các em chi tiết về vấn đề: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1: Tuần 23 có đáp án chi tiết. Các em hãy theo dõi chi tiết về vấn đề này nhé.
Mục lục bài viết
1. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 – Phiếu số 01
Môn Toán
Câu 1: Tính
a, 3 cm + 1 cm = …
8 cm + 1 cm = …
12 cm + 6 cm = …
4 cm + 5 cm = …
b, 10 cm – 7 cm = …
9 cm – 2 cm = …
19 cm – 8 cm = …
15 cm – 5 cm = …
c, 12 cm + 2 cm + 5 cm = ….
4 cm + 13 cm – 2 cm = ….
18 cm – 4 cm – 4 cm = …
16 cm – 6 cm + 9 cm = ….
Câu 2: Số tròn chục?
10 …. …. 40 … …. 70 … ….
90 …. …. …. 50 …. …. …. 10
Câu 3: Viết theo mẫu
Viết số | Đọc số |
50 | Năm mươi |
30 | …. |
…. | Sáu mươi |
80 | …. |
90 | …. |
…. | Hai mươi |
Caau4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp
20 … 20
50 … 40
50 … 70
70 … 90
90 … 60
90 …. 80
50 …. 30
80 … 60
10 … 20
Câu 5: Sắp xếp các số tròn chục 30, 10, 50, 20, 70, 90 theo thứ tự sau:
Từ bé đến lớn:…
Từ lớn đến bé: ….
Câu 6: Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán sau:
a. Sợi dây thứ nhất dài 12 cm, sợi dây thứ hai dài 7 cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu cm?
b. TRên cành có 15 con chim đang đậu, có 4 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: Đọc thành tiếng
Nhớ ơn
Ăn một bát cơm
Nhớ người cày ruộng
Ăn đĩa rau muốn
Nhớ người đào ao
Ăn một quả đào
Nhớ người vun gốc
Ăn một con ốc
Nhớ người đi mò
Sang đò,
Nhớ người chèo chống
Nằm võng,
NHớ người mắc dây
Đứng mát gốc cây,
Nhớ người trồng trọt.
Câu 2: Đọc và trả lời câu hỏi
Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
Thước, bút, kéo, dao,… là những đồ dùng có ích. Nhưng em cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn. Cần chú ý:
– Cẩn thận khi dùng dao, kéo và những đồ dùng sắc nhọn khác để tránh gây thương tích cho bản thân và người khác.
Không cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Khi dùng xong bút sáp hoặc bút chì nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại.
Không làm gãy thước để tránh tạo thành vật nhọn, gây thương tích.
a, Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận
b, Khi dùng bút em cần chú ý điều gì?
c. Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?
Câu 3: Em hãy viết 1 đến 2 câu để nhắc nhở các bạn cần bảo vệ đồ dùng học tập.
2. Đáp án chi tiết phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 – phiếu số 01
MÔN TOÁN
Câu 1: Tính
a. 3 cm + 1 cm = 4 cm
8 cm + 1 cm = 9 cm
12 cm + 6 cm = 18 cm
4 cm + 5 cm = 9 cm
b, 10 cm – 7 cm = 3 cm
9 cm – 2 cm = 7 cm
19 cm – 8 cm = 11 cm
15 cm – 5 cm = 10 cm
c, 12 cm + 2 cm + 5 cm = 19 cm
4 cm + 13 cm – 2 cm = 15 cm
18 cm – 4cm – 4 cm = 10 cm
16 cm – 6 cm + 9 cm = 19 cm
Câu 2: Số tròn chục
10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10
Câu 3: Viết theo mẫu
30: Ba mươi
60: Sáu mươi
80: Tám mươi
90: Chín mươi
20: Hai mươi
Câu 4:
20 = 20
50 > 40
50 < 70
70 < 90
90 > 60
90 > 80
50 > 30
80 > 60
10 < 20
Câu 5:
Từ bé đến lớn: 10; 20; 30; 50; 70; 90
Từ lớn đến bé: 90; 70; 50; 30; 20; 10
Câu 6:
a, Bài giải:
Độ dài cả hai sợi dây là:
12 + 7 = 19 cm
Đáp số: 19 cm
b,
Số chim còn lại trên cành là:
15 – 4 = 11 con
Đáp số: 11 con chim
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1
Câu 2:
a, Khi dùng những vật nhọn em phải cẩn thận vì: Vì khi dùng những đồ dùng sắc nhọn dễ gây ra thương tích cho bản thân và người khác
b, Khi dùng bút, em cần chú ý:
Không cắn hay ngậm đầu bút vào miệng, khi dùng xong bút sáp hoặc bút chì nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại
c, Vì làm gãy thước sẽ tạo thành vật nhọn gây thương tích
Câu 3:
Đồ dùng học tập là vật gắn bó rất thân thiết của chúng ta. Nếu đồ dùng bị gãy, hỏng thì rất dễ gây thương tích cho bản thân và người khác. Vì vậy mỗi người cần chú ý bảo vệ đồ dùng học tập.
3. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 – Phiếu số 02
MÔN TOÁN:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a, Số gồm 7 chục và 8 đơn vị được viết là:
a. 87
b. 67
c. 78
b, Số nào lớn nhất trong các số dưới đây?
a. 89
b. 98
c. 90
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a, Số liền trước của 89 là:
a. 90
b. 87
c. 88
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 – … = 10
a. 8
b. 7
c. 17
Câu 5: Viết vào chỗ chấm:
55: ….
70: ….
Sáu mươi tư: ….
Ba mươi ba: ….
Câu 6: Tính:
a, 87 cm – 35 cm + 20 cm = …
b, 50 cm + 27 cm – 6 cm = ….
Câu 7: Cho các số sau: 58, 37, 69, 72, 80
a, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b, Các số lớn hơn 58 là: ….
c, Số lớn nhất là: ….
Câu 8: Đức có 78 viên bi, Đức cho bạn 34 viên bị. Hỏi Đức còn lại bao nhiêu viên bi?
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: Đọc thành tiếng:
Câu chuyện của rễ
Hoa nở trên cành
Khoe muôn sắc thắm
Giữa vòm lá xanh
Tỏa hương trong nắng
Để hoa nở đẹp
Để quả trĩu cành
Để lá biếc xanh
Rễ chìm trong đất,….
Nếu không có rễ
Cây chẳng đâm chồi
Chẳng ra trái ngọt
Chẳng nở hoa tươi
Câu 2: Đọc và trả lời câu hỏi
Con vi – rút
Vi – rút chi kì lạ
Khiến con mắt đỏ ngầu
Vừa cộm lại vừa đau
Nước mắt thi nhau chảy
Vi – rút hư lắm đấy
Tấn công bé bất ngờ
Hay tại bé ở dơ
Rửa bàn tay không kĩ?
Bé gật đầu lí nhí
Chắc đôi tay bẩn rồi
Bé quẹt lên mắt mối
Nên bây giờ nhiễm bệnh
Trả lời câu hỏi
a, Vi – rút đã khiến bạn nhỏ bị làm sao?
b, Vì sao vi – rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt?
c, Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
Câu 3: Em hãy viết 1 đến 2 câu về việc em sẽ làm để tránh xa vi – rút
4. Đáp án chi tiết phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 – phiếu số 02
MÔN TOÁN
Câu 1: c. 78
Câu 2: c. 90
Câu 3: c. 88
Câu 4: b. 7
Câu 5:
55: Năm mươi lăm
70: Bảy mươi
Sáu mươi tư: 64
Ba mươi ba: 33
Câu 6: Tính
a, 87 cm – 35 cm + 20 cm = 62 cm
b, 50 cm + 27 cm – 6 cm = 71 cm
Câu 7:
a. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 37; 58; 69; 75; 80
b. Các số lớn hơn 58: 69; 72; 80
c, Số lớn nhất: 80
Câu 10: Số bi bạn Đức còn lại là:
78 – 34 = 44 viên bi
Đáp số: 44 viên bi
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1:
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
Câu 2: a, Vi – rút đã khiến bạn nhỏ bị đau mắt: con mắt đỏ ngầu vừa cộm lại vừa đau, nước mắt thi nhau chảy.
b, Vi – rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt vì bé ở dơ, rửa bàn tay không kĩ
c, Em rút ra được bài học từ câu chuyện trên: Cần ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng
Câu 3:
Em sẽ ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng, ăn chín uống sôi và đeo khẩu trang khi đi ra ngoài
Các em có thể tham khảo bài viết sau: Bộ 20 đề thi học kỳ lớp 1
Bài viết trên lớp học Mật Ngữ đã gửi tới các em chi tiết về vấn đề: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 có đáp án. Cảm ơn các em đã theo dõi chi tiết nội dung bài viết.