Phiếu bài tập cuối tuần 21: Lớp 1 (sưu tầm) được bài viết tổng hợp trong bài viết dưới đây. Những bài tập cuối tuần giúp chúng ta tổng hợp lại kiến thức và làm thành thạo hơn các dạng bài tập đã học. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao.
Mục lục bài viết
1. Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 cuối tuần 21
1.1. Đọc hiểu
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Ao bèo
Phía sau nhà bà của Thành có một ao nhỏ. Trên mặt ao, phủ đầy những lá bèo màu xanh. Bèo dăng kín cả mặt hồ như một tấm thảm. Đôi khi, có những chú cá nghịch ngợm nhảy lên đớp mồi. Khiến lá bèo dạt ra xung quanh, để lại một lỗ trống nhỏ. Nhưng chỉ một lát sau, lá bèo lại xô về, che kín như ban đầu. Mỗi lần về quê, Thành thích nhất là được ngắm ao bèo của bà.
Câu 1: Cái ao trong bài nằm ở đâu?
A. Nằm ở giữa vườn nhà bà
B. Nằm phía sau nhà bà
C. Nằm phía trước nhà bà
Câu 2: Trên mặt ao, phủ kín những gì?
A. Lá bàng
B. Lá bèo
C. Lá chuối
Câu 3: Những chú cá nghịch ngợm đã làm gì khiến cho lá bèo dạt hết ra xung quanh?
A. Ca hát rộn ràng
B. Nhảy lên đớp mồi
C. Lặn xuống đáy hồ
Câu 4: Em hãy tìm trong bài đọc các tiếng:
– Có vần anh: …………………………
– Vó vần ich: …………………………..
Câu 5: Mỗi lần về quê, Thành thích nhất là được làm gì?
…………………………………………………………………………….
BÀI TẬP
Bài 1: Đánh dấu x vào trước từ ngữ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
…….. con tào
…….. khéo léo
……… yêu cầu
…….. chệ khó
Sửa lại lỗi sai:………………………………
Bài 2: Điền vào chỗ chấm:
a) s hay x
.. ức mạnh
màu … ám
… ây dựng
… ợ hãi
b) c hay k
chữ … ý
… ánh cửa
… iêu hãnh
… úc áo
c) tr hay ch
bà … áu
… ào cờ
… ữa trị
… mang vở
Bài 3: Điền vào chỗ trống êu hay iu
túp l ……
cái r …..
khăn th…..
l…. lo
Bài 4: Điền vào chỗ trống iêu hay yêu
thương ………….
thả d …….
hạt đ……..
già …………
1.2. Tập chép
Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang.
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”
2. Phiếu ôn tập Môn Toán lớp 1 Tuần 21
Bài 1: Khoan vào chữ đặt trước đáp án đúng:
a. Số 15 đọc là:
A. Mười năm
B. Mười lăm
C. Một năm
b. Số nào dưới đây lớn hơn 18?
A. 19
B. 16
C. 10
c. Kết quả của phép cộng 16 + 3 là:
A. 17
B. 18
C. 19
d. Kết quả của phép trừ 19 – 9 là:
A. 10
B. 9
C. 11
e. Kết quả của dãy tính 15 – 5 + 7 là:
A. 15
B. 16
C. 17
g. Nhà Lan có 1 đôi gà. Nhà Hà có 2 con gà
A. Số gà nhà Lan ít hơn số gà nhà Hà
B. Số gà nhà Lan và nhà Hà bằng nhau
C. Số gà nhà Lan nhiều hơn số gà nhà Hà
Bài 2: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
….. | 11 | ….. |
….. | 18 | ….. |
….. | 19 | ….. |
….. | 15 | ….. |
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
….. | 10 | ……. |
….. | 8 | ……. |
….. | 2 | ……. |
….. | 17 | ……. |
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
14 + 3
………….
…………..
…………..
15 + 0
…………..
…………..
…………..
18 – 8
…………..
…………..
…………..
16 – 5
……………
……………
……………
11 – 1
…………..
…………..
…………..
12 + 7
…………..
…………..
…………..
13 + 5
………….
…………..
…………..
19 – 3
…………..
…………..
…………….
Bài 4: Viết các số 12, 9, 7, 18, 20, 17 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ……………………………………………………………..
b) Từ lớn đến bé: ………………………………………………………………..
Bài 5: Tính:
12 +4 = … | 14 – 4 =.. | 10 + 3 + 4 =…. | 12 + 6 – 2 = …. |
15 +1 = … | 15 – 2 = … | 15 – 3 + 7 = …. | 17 – 7 + 5 = …. |
13 + 6 = … | 19 – 6 = …. | 19 – 6 – 3 = …. | 19 – 1 + 1 = ….. |
11 + 6 = … | 17 – 0 = …. | 18 + 1 – 9 = …. | 15 + 3 + 1 = ….. |
Bài 6: Số?
17 + 2 = …… – 3 = …… + 2 = ……. – 4 = ……..
18 – 6 = ……. – 2 = ….. + 6 = …… – 3 = ……….
Bài 7: >; <; = ?
13 + 4 ……….. 17 | 13 + 5 ……….. 17 – 1 | 17 – 7 ………. 17 – 5 |
17 – 2 ………… 16 | 14 + 0 ……….. 17 – 3 | 12 + 0 ………. 12 – 0 |
16 + 1 ……….. 15 | 13 + 6 ……….. 19 – 1 | 4 + 13 ……….. 16 – 2 |
Bài 8. Số ?
……. – 8 < 12
………. + ……….. = 16 + 3
12 + …….. > 18 + 0
…….. = 13 + 3 – 5
Bài 9. Viết phép tính thích hợp:
a) Có: 17 quả bóng bay
Đã vỡ: 7 quả bóng bay
Còn:………..bóng bay?
b) Có : 19 cái kẹo
Cho bạn: 5 cái kẹo
Ăn: 3 cái kẹo
Còn:……….. cái kẹo?
Bài 10. Viết tiếp số hoặc câu hỏi vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán 1: Có 1 gà mẹ và có 9 gà con. Hỏi. ………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………. ?
Bài toán 2: Em có ……….. cái kẹo, mẹ cho em thêm …. cái kẹo. Hỏi em có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài toán 3: Đàn gà có 15 con gà máu và 3 con gà trống. Hỏi …………………..
………………………………………………………………………………………………………….. ?
3. Phiếu ôn tập môn Toán cuối tuần lớp 1 Tuần 21 – Đề nâng cao
Bài 1:
a) Sắp xếp các số 72, 51, 13, 53, 0, 24 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Sắp xếp các số 14, 51, 46, 24, 93, 2 theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 2: Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ trống:
34 ……….. 21
12 ………. 20
22 ……… 22
90 ………… 91
12 + 1 ………….. 2+ 21
Bài 3: Trắc nghiệm (Khoanh vào đáp án đúng)
– Số liền sau số lẻ bé nhất có 2 chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
– Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
……. – 6 – 2 = 2
10 – …… + 5 = 7
A. 4; 2
B. 10; 8
C. 4; 8
D. 10; 2
– Các số 20; 14; 18; 10; 12; 15 được xếp theo chiều nhỏ dần là:
A. 20; 19; 15; 14; 12; 10
B. 20; 18; 14; 15; 12; 10
C. 20; 18; 15; 14; 12; 10
D. 20; 18; 16; 14; 12; 10
Bài 4: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
12 | ||
22 | ||
33 | ||
19 |
Bài 5: Tính:
… – 4 + 3 = 10
11 + 2 – … = 8
19 – …. – 5 = 11
…. – 6 – 2 = 10
Bài 6: Lập các phép tính cộng số có hai chữ số với số có một chữ số để có kết quả bằng 16 (tối thiểu 2 phép tính)
Bài 7: Bạn Tùng có 4 viên bi màu đỏ và xanh. Trong đó, số bị đỏ nhiều hơn số bị xanh. Hỏi bạn Tùng có bao nhiêu viên bi các loại.
4. Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 Tuần 21 – Đề nâng cao
Bài 1: Điền vần op; ơp hay ôp:
t……… ca
h……. tố
h………. sữa
con c………..
l………. học
l………. nhà
Bài 2: Xếp thành câu đúng:
a) xếp/ sách/ ngăn/ vở/ nắp/ bé.
b) ngập/ mưa/ cả/ hết/ vườn/ ruộng.
c) mẹ/ xem xiếc/ ở/ cho/ bé/ đi/ rạp.
Bài 3: Điền s hay x ?
……. ẻ gỗ
chia …..ẻ
chim …..ẻ
cửa ……. ổ
…… ử ……. ự
……. ử lí
…. ơ ……..uất
…..ơ …….ài
…ơ …….ác
… ơ ……inh
….. uất ….. ứ
….ứ….. ở
…..ao ….uyến
….inh …….ôi
….ót……. a
Bài 4: Điền vần ep hay êp
x………. hàng
con t……..
cá ch………
b…… lửa
lễ ph……..
t……. giấy
Bài 5: Đặt và viết câu có từ:
a, xếp hàng
b, lễ phép
Bài 6: Nối
Uống nước | đá mòn |
Tấc đất | dã tật |
Nước chảy | nhớ nguồn |
Thuốc đắng | tấc vàng |
Bài 7: Đọc bài viết và trả lời câu hỏi:
Thức khuya
Gần hết năm nên công việc của mẹ bận rộn hơn nhiều, ngày nào mẹ cũng thức rất khuya. Ngoài phố, ai cũng vội vàng. Dù bận nhưng mẹ luôn vun vén cho gia đình. Mẹ cắm hoa, dọn nhà, sắp xếp lại đồ đạc trong nhà để chào đón tết đến. Có những hôm đêm khuya rồi mẹ còn giặt quần áo để mai em có áo đi học sớm. Trời tối mẹ ngã sưng cả khuỷu tay. Em thương mẹ lắm, em lấy vội tuýp thuốc để bôi cho mẹ cho hết sưng. Em thương mẹ lắm, em lấy vội tuýp thuốc để bôi cho mẹ hết sưng. Đường mẹ đi làm khúc khuỷu khó đi, nên sáng mẹ phải dậy từ rất sớm.
Tết đến, ai cũng phấn khởi, háo hức. Em mong rằng một năm mới mẹ sẽ đỡ vất vả hơn, em sẽ cố gắng học tập tốt hơn nữa để mẹ không phiền lòng.
Câu 1: Ngoài phố, ai cũng…..
A. vất vả
B. vội vàng
C. vun vén
D. thức khuya
Câu 2: Mẹ làm những việc gì để chào đón tết đến?
A. cắm hoa
B. cắm hoa, dọn nhà, sắp xếp lại đồ đạc
C. dọn nhà
D. dọn bể cá
Câu 3: Khi mẹ ngã sưng cả khuỷu tay, bạn nhỏ đã làm gì?
A. Bạn lấy tuýp thuốc để bôi cho mẹ
B. Bạn lấy chổi để quét nhà giúp mẹ
C. Bạn lấy khăn lau vết thương cho mẹ
D. Bạn cùng mẹ đi bệnh viện
Câu 4. Tết đến, bạn nhỏ mong muốn điều gì?
A. Bạn sẽ được mẹ tặng đồ chơi
B. Mẹ sẽ đỡ vất vả hơn
C. Bạn sẽ được đi học
D. Bố bạn sẽ về nhà ăn tết
Các em có thể tham khảo bài viết: Bộ 20 đề thi học kỳ 1 lớp 1 Kết nối tri thức