Giáo án theo chương trình GDPT mới và đầy đủ 5 bộ sách

0
42

Lớp học Mật Ngữ sẽ cung cấp cho các em các mẫu Giáo án theo chương trình GDPT mới và đầy đủ 5 bộ sách để tham khảo

1. Giáo án theo chương trình GDPT mới Bộ Cánh diều

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC

BÀI: Lớp học của em

Thời lượng: 2 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Phẩm chất:

– Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.

– Chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc ở lớp để giữ gìn, vệ sinh lớp học.

2. Năng lực chung:

– Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết cách sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.

– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp.

– Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.

3. Năng lực đặc thù:

– Năng lực nhận thức khoa học: Kể được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp; một số đồ dùng trong lớp học; một số hoạt động chính ở lớp. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên ở lớp, mục đích sử dụng của một số đồ dùng ở lớp. Các việc làm giữ vệ sinh lớp học.

– Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, nhận xét được các đồ dùng có trong lớp học và một số hoạt động chính ở lớp.

– Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để giữ lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:

1. Giáo viên:

– Loa và thiết bị phát bài hát.

– Một số tấm bìa và hình ảnh về đồ dùng học tập.

– Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.

– Xô đựng nước, chổi, đồ hót rác, túi đựng rác.

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa, khăn lau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.

Tiết 1

Giới thiệu/ Kết nối

– GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Em yêu trường em”.

– Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Trong bài có nhắc đến những ai và các đồ dùng học tập nào?

* Dự kiến câu trả lời:

+ Bài hát : Em yêu trường em. Trong bài có nhắc đến bạn thân và cô giáo; bàn, ghế, phấn,….

– GV giới thiệu vào bài “Em yêu trường em”

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp học và các thành viên trong lớp học.

* Mục tiêu: Kể được tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, các thành viên trong lớp học. Trình bày được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học.

* Cách tiến hành:

– GV hỏi, HS trình bày trước lớp:

+ Tên lớp mình đang học?

+ Theo bạn, trong lớp học có những ai?

– HS thảo luận nhóm đôi:

+ Theo bạn, trong lớp cô giáo thường làm những việc gì?

+ Trong lớp học các bạn có nhiệm vụ gì?

– Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp.

– Định hướng cho HS nêu thêm về nhiệm vụ của một số thành viên trong lớp ( ban học tập giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học, kiểm tra, chia sẻ nội dung kiến thức; ban văn nghệ tổ chức các trò chơi hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát,….)

– GV GD tư tưởng HS:

+ Khi nói chuyện với thầy giáo, cô giáo bạn phải có thái độ như thế nào?

+ Khi nói trò chuyện với các bạn trong lớp thì em xưng hô như thế nào?

– GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS.

=> Trong lớp học luôn có thầy hoặc cô giáo và học sinh. Mỗi một thành viên đều có nhiệm vụ của mình. Lớp học được ví như “Ngôi nhà thứ hai của em” vì vậy, chúng ta luôn phải biết tôn trọng, quý mến, đoàn kết với nhau.

* Dự kiến câu trả lời: HS nói được tên lớp, trong lớp có cô giáo hoặc thầy giáo và các bạn học sinh. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học ( vd:Cô giáo giảng bài, chấm vở, kèm đọc hoặc làm toán cho các bạn, tưới cây,… HS nghe cô giảng bài, thực hiện các nhiệm vụ học tập, giúp bạn khi bạn chưa hiểu bài,… ). Lễ phép và xưng hồ phù hợp, lịch sự với bạn bè.

• Dự kiến tiêu chí đánh giá.

Tiêu chí Mức độ 
 Hoàn thành tốtHoàn thànhChưa hoàn thành
Nội dungHS giới thiệu lưu loát tên lớp, GVCN, các thành viên trong lớp và nhiệm vụ của các thành viên. tích cực trao đổi, chia sẻ cùng các bạn khi thảo luận nhóm.HS giới thiệu được tên lớp, GVCN, các thành viên trong lớp và nhiệm vụ của các thành viên. biết trao đổi, chia sẻ cùng các bạn khi thảo luận nhóm.HS giới thiệu được tên lớp, chưa nói được tên GVCN, một vài thành viên trong lớp. Chưa tự giác hoàn thành nhiệm vụ cá nhân và trao đổi, chia sẻ cùng các bạn khi thảo luận nhóm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số đồ dùng có trong lớp học.

* Mục tiêu: Sắp xếp được một số đồ dùng có trong lớp học. Biết mục đích sử dụng của một số đồ dùng và cách bảo quản các đồ dùng đó ở lớp học.

* Cách tiến hành:

– GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

– GV chuẩn bị mỗi nhóm là một tấm bìa to A2, các thẻ hình ảnh đồ dùng học tập.

– GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm có một bộ thẻ ảnh đồ dùng ( 1 bộ thẻ có 10 hình ảnh). Nhiệm vụ của các em là tìm trong bộ ảnh đồ dùng nào là đồ dùng học tập sẽ đính bên có và số đồ dùng còn lại đính bên không. Nhóm nào hoàn thành trước và chính xác sẽ là nhóm chiến thắng.

– Các nhóm tham gia trò chơi và trưng bày sản phẩm. GV quan sát HS thực hiện.

– Đại diện một số nhóm nêu mục đích sử dụng của từng đồ dùng ở lớp học.

– GV nhận xét, tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt. Định hướng thêm cho các nhóm còn thiếu hoặc chưa hoàn thành sẽ hoàn thành lại sản phẩm sau tiết học.

– GV mở rộng thêm một số đồ dùng và mục đích sử dụng của một số góc học tập ở lớp như: máy chiếu ở phòng anh văn, gương tập ở phòng âm nhạc,…

– GV khuyến khích HS luôn cố gắng học tập tốt, hoàn thành các sản phẩm đẹp để các góc được làm mới và sinh động. – GDHS có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ đồ dùng ở lớp:

+ Để bảo quản tốt các đồ dùng ở lớp em cần chú ý điều gì?

+ Em có được tự ý sử dụng đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý không?

– GV giáo dục HS tôn trọng đồ dùng học tập cá nhân của các bạn trong lớp.

=> Ở lớp học luôn có các đồ dùng để phục vụ học tập, chúng ta cần sử dụng một cách hợp lí và phải giữ gìn cẩn thận khi sử dụng cũng như bảo quản tốt các đồ dùng này.

* Dự kiến câu trả lời: Các hình ảnh được đính đúng ô, nêu được mục đích sử dụng của các đồ dùng học tập. Biết sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, khi sử dụng cẩn thận, đúng mục đích

• Dự kiến tiêu chí đánh giá.

2. Giáo án theo chương trình GDPT mới Bộ Chân trời sáng tạo

Tiêu chí Mức độ 
 Hoàn thành tốtHoàn thànhChưa hoàn thành
Nội dungHS tích cực tham gia trò chơi, phân loại đúng 6/6, cũng như nêu được mục đích sử dụng của các đồ dùng ở lớp học. Nêu thêm một số đồ dùng học tập ở lớp khác. Giúp đỡ các thành viên khác khi hoạt động nhóm.HS tham gia trò chơi, phân loại 4/6 và nêu được mục đích của các đồ dùng ở lớp học.HS chưa chú ý khi tham gia trò chơi. Phân loại được 2/6 hoặc chưa phân loại đúng đồ dùng ở lớp, chưa nêu đúng mục đích sử dụng của các đồ dùng ở lớp.

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo

Tiết Kể chuyện (1 tiết, nghe- kể)

Bài 5: CÁ BÒ

I/ Mục tiêu: Giúp HS

– Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.

– Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.

– Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.

– Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể

– Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.

– Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.

II/ Phương tiện dạy học:

– SHS, SGV

– Tranh minh họa truyện phóng to

III/ Hoạt động dạy học:

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.

– Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học.

– Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu.

– HS nhận xét bạn

– GV nhận xét

2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.

– Bài mới

3/ Hoạt động 3: Quan sát tranh

– Qua hoạt động này, HS phán đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa

+ HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để phán đoán nội dung câu chuyện

(Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn

VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?….)

4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện

+ GV kể 2 lần

– Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?…

– GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình

– Lần 2: GV kể kết hợp tranh.

– GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn

+ HS kể: Thảo luận nhóm 4:

– Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể.

– Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.

– Cho HS nhận xét bạn kể

– GV nhận xét

– Tìm hiểu nội dung và liên hệ

– GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân.

VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?…

5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.

– GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.

– Đọc và kể thêm ở nhà.

– Chuẩn bị bài sau.

3. Giáo án theo chương trình GDPT mới Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bài: Các bộ phận của con vật

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức, kĩ năng

– Nói được tên, chỉ được trên hình các bộ phận chính bên ngoài: đầu, mình và bộ phận di chuyển của một số con vật quen thuộc.

– Đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu về các bộ phận và đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật thường gặp.

2. Năng lực, phẩm chất

2.1. Năng lực

– Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.

– Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề do giáo viên đưa ra.

2.2. Phẩm chất

– Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

– Mạnh dạn, tự tin trao đổi ý kiến, tự khẳng định bản thân với mọi người xung quanh.

3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

II. Đồ dùng dạy học

– Giáo viên:

+ Tranh ảnh một số con vật quen thuộc đặc điểm khác nhau.

+ Thẻ chữ ghi tên các bộ phận của con vật.

+ Vi deo mô tả cách di chuyển của một số con vật.

+ Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con. Nhạc và lời Thế vinh

+ Một số con vật thật nếu có (chú ý đảm bảo an toàn)

– Học sinh:

+ Sưu tầm hình ảnh (hình chụp hoặc vẽ) một số con vật quen thuộc hoặc yêu thích.

III. Các hoạt động dạy- học

4. Giáo án theo chương trình GDPT mới Bộ Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khởi động

Nói về con vật bạn yêu thích. Nó có đặc điểm gì.

– GV nêu câu hỏi: Nội dung bài hát nói về con vật nào? Chúng như thế nào? Chúng mình có con vật nào yêu thích? Con vật đó có đặc điểm gì?

– Giới thiệu bài học

Hoạt động 2: Khám phá

Chỉ trên hình và nói tên các bộ phận bên ngoài của con vật

– Hoạt động cặp đôi:

+ Yêu cầu hs quan sát các hình từ 1 đến 4, nói tên từng con vật và các hoạt động của chúng.

+ Quan sát, giúp đỡ, gợi ý câu hỏi: Con vật có những bộ phận nào? Đấy là bộ phận gì?

– Hoạt động cả lớp:

+ GV gắn thẻ chữ vào hình bộ phận vừa được nhắc đến của con vật

+ Cho hs xem video về một số con vật trong tự nhiên, yêu cầu hs nhận xét cách di chuyển của chúng

(Có thể cho hs quan sát một con vật thật yêu cầu hs chỉ các bộ phận bên ngoài của nó.)

Hoạt động 3: Khám phá

Hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của con vật.

– Hoạt động cặp đôi:

+ Yêu cầu hs sử dụng các hình đã quan sát ở HĐ2, hỏi và trả lời theo từng hình

+ Quan sát, giúp đỡ hs (Gợi ý hs: Quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc, độ lớn,… của các con vật)

– Hoạt động cả lớp:

– GV kết luận: các con vật có hình dạng, màu sắc, độ lớn,… khác nhau. Chúng thường có đầu, mình và bộ phận di chuyển như chân, cánh, vây.

Hoạt động 4: Luyện tập

Làm bộ sưu tập và giới thiệu

– Hoạt động nhóm 4:

+ GV quan sát, giúp đỡ

– Hoạt động cả lớp:

Tổ chức: Hội chợ trưng bày

Hoạt động 5: Vận dụng

Cùng chơi: Bắt chước các con vật

– Hoạt động nhóm 4:

– Hoạt động cả lớp

– Phương án 1:

– Phương án 2:

* Tổng kết tiết học

– Nhắc lại nội dung bài học

– Nhận xét tiết học

– Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

– HĐTQ điều khiển cả lớp hát bài: Gà trống, mèo con và cún con

– 2,3 hs trả lời

– Nhận xét, bổ sung.

– Nghe

– Hỏi đáp theo cặp về các bộ phận của con vật mà mình chưa biết.

– Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào hình con vật và nêu các bộ phận bên ngoài của con vật đó. (đầu, mình và cơ quan di chuyển)

– Nhận xét, bổ sung.

– Theo dõi video

– 2, 3 hs nêu nhận xét

– Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của từng con vật.

– Một số cặp lên bảng đặt câu hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của con vật.

– Nhận xét được các con vật có 3 bộ phận chính bên ngoài và có những đặc điểm riêng biệt rất khác nhau.

– Giới thiệu với bạn hình các con vật đã chuẩn bị, nói tên gọi và các đặc điểm nổi bật của chúng.

VD: Con gà có đầu, mình và hai chân, có bộ lông dài, con gà kêu cục tác hay gáy ò ó o.

– HS trong nhóm cùng lựa chọn và sắp xếp các hình ảnh thành một sản phẩm chung của nhóm.

– Trưng bày sản phẩm

– Các nhóm đi tham quan sản phẩm của các nhóm khác; đặt câu hỏi với nhóm bạn tìm hiểu tên gọi, tiếng kêu, cách di chuyển của các con vật mà nhóm mình không có

– HS nhận xét, bình chọn bộ sưu tập đẹp nhất.

– HS chọn một con vật mình yêu thích và bắt chước hình dáng, cách di chuyển hoặc tiếng kêu của chúng

– HS trong nhóm nhận xét, giúp đỡ phần trình diễn của nhau sao cho thật giống

– Các nhóm lên thi đua

– Nhận xét, bình chọn

– HS bất kì lên thể hiện khả năng của mình một cách tự do tạo không khí vui vẻ, thoải mái.

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1

Bài 26: an – at (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.

– Nhận biết được vần an – at, biết đánh vần.ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng.

– Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần an- at.

– Tìm đúng tiếng có vần an-at. Đặt câu tiếng vừa tìm được

– Viết đúng vần an–at. Từ bàn là, bát chè (trên bảng con)

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

– Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh ảnh, vật thật

HS: Thẻ chữ, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

5. Giáo án theo chương trình GDPT mới Bộ Cùng học để phát triển năng lực

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:

2. Hình thành kiến thức:

bàn là bát chè

bàn bát

an at

a-n-an a-t-at

G: Ghi đầu bài lên bảng:

Bài 26: an –at

bàn là bát chè

bàn bát

an at

3. Khám phá:

*Đọc từ ứng dụng:

Nhãn vở bờ cát

Nghỉ giãn cách

*.Tìm tiếng mới chứa vần an-at

*.Viết bảng con:

an,at,bàn là ,bát chè

4. Củng cố:

H: Hát

H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có vần ia, ua ,ưa…

H+G: NX-ĐG

H: QS tranh (Bàn là)

H: Tìm tiếng đã học, tiếng chưa học

H: Phân tích tiếng rút ra vần mới (an)

H: QS tranh (Bát chè)

H: Tìm tiếng đã học ,tiếng chưa học

H:phân tích tiếng rút ra vần mới (at)

H: Luyện đọc bảng lớp (phân tích đọc trơn) vần tiếng từ. Luyện đọc cn-cặp–nhóm-đồng thanh

H:Đọc bài SGK(CN,Cặp đôi…)

H: Quan sát tranh (Nhãn vở ,Bờ cát)

H: Tìm tiếng ,từ chứa vần mới.

H: Phân tích tiếng vừa tìm được.

H: Luyện đọc lại.

H: Vận động-múa,hát

H: Tìm tiếng mới cài vào thẻ.

H: Luyện đọc lại tiếng vừa tìm được.

H: Đặt câu tiếng vừa tìm được.

H+G: Mô tả chữ trên không

H: QS giáo viết mẫu trên bảng

H: Viết vần ,từ vào bảng con

H+G: NX-ĐG

H: Học nhắc lại vần vừa học…(an,at)

Giáo án SGK lớp 1 môn Đạo đức

CHỦ ĐỀ 1: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH

BÀI 1: EM YÊU GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU:

– Em nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.

– Em biết được ý nghĩa của tình yêu thương gia đình.

– Em thực hành thể hiện tình yêu thương gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong SGK.

– VBT Đạo đức 1.

– Video/nhạc bài hát về gia đình.

– Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

– GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS Nhận xét, tuyên dương

B. DẠY BÀI MỚI

1. Khởi động.

– Cho HS quan sát tranh trang 4/sgk, nghe nhạc và đoán tên bài hát.

– GV khen ngợi HS đoán tên bài hát đúng. Yêu cầu mỗi tổ chọn lấy 1 bài để hát vang.

– GV cho các tổ hát vỗ tay theo lời bài hát

– GV khen ngợi HS hát hay, to vang. GV lần lượt hỏi:

+ Các bài hát trên nhắc tới ai trong gia đình?

+ Hành động nào trong bài hát thể hiện tình yêu trong thương trong gia đình?

+ Gia đình em có những ai?

+ Em thường thể hiện tình cảm với bố mẹ và người thân trong gia đình thế nào?

– GV nhận xét, tuyên dương HS.

– GV dẫn dắt giới thiệu bài: Các em đã vừa cùng nhau hát vang những bài hát về gia đình. Để hiểu hơn về ý nghĩa của tình yêu gia đình, cô trò chúng mình cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Em yêu gia đình (Tiết 1)

2. Khám phá

*Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi.

– Yêu cầu HS quan sát hình trang 5/sgk, hỏi:

+ Tranh 1 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Một bạn Thỏ đang xem lịch, chú nói: A, sắp đến sinh nhận mẹ.)

+ Tranh 2 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Thỏ nghĩ: Mình sẽ làm gì nhỉ?)

+ Tranh 3 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Thỏ con đến gặp bác Thỏ nói: Bác ơi, cho cháu xin ít hạt giống với ạ. Khi được bác cho, Thỏ liền nhanh miệng đáp: Cháu cảm ơn bác)

+ Tranh 4 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Thỏ con vừa tưới hoa vừa vui sướng đếm: Một bông, hai bông, ba bông, …

+ Tranh 5 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Đến ngày sinh nhật mẹ, Thỏ con mang đến tặng mẹ một chậu hoa và nói: Con tặng sinh nhật mẹ!)

+ Tranh 6 vẽ gì? (GV dẫn dắt: Thỏ mẹ ôm thỏ con vào lòng, thỏ con nói lời yêu thương mẹ: Con yêu mẹ!)

– GV nhận xét các câu trả lời của HS, kể lại một lần nữa câu chuyện Món quà tặng mẹ theo tranh cho HS nghe.

– GV hỏi:

+ Thỏ con tặng mẹ quà gì?

+ Thỏ con nói gì khi tặng quà cho mẹ?

+ Thỏ mẹ cảm thấy thế nào khi nhận được quà?

– GV nhận xét, tuyên dương HS.

– GV gọi 1 nhóm HS lên đóng sân khấu hóa câu chuyện.

– GV tuyên dương, chốt: Thỏ con đã tự trồng những bông hoa xinh đẹp tặng mẹ nhân dịp sinh nhật. Đó là cách thể hiện tình yêu thương với mẹ của mình.

– GV hỏi mở rộng: Em sẽ tặng mẹ hay người thân món quà gì nhân dịp sinh nhật?

*Hoạt động 2: Bạn nào trong tranh thể hiện tình yêu thương gia đình?

– GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh xem bức tranh vẽ gì.

– GV hỏi: Bạn nào trong tranh thể hiện tình yêu gia đình?

– GV nhận xét, nhấn mạnh các hành động trong tranh thể hiện tình yêu thương gia đình.

– GV chốt: Để thể hiện tình yêu thương với ai đó trong đình có rất nhiều cách khác nhau. Các em hãy lựa chọn những việc vừa sức của mình để thực hiện nhé!

3. Củng cố, dặn dò

– Hôm nay các em học bài gì?

– Về nhà các em hãy thể hiện những hành động yêu thương gia đình với ông, bà, bố, mẹ, anh, chị em mình nhé

– Nhận xét tiết học.

– HS để đồ dùng lên mặt bàn.

– HS quan sát tranh, nghe nhạc, đoán tên bài hát:

+ Tranh 1: Ba ngọn nến lung linh

+ Tranh 2: Cả nhà thương nhau

+ Tranh 3: Cháu yêu bà

+ Tranh 4: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to.

– HS chọn

– HS hát

– HS lần lượt trả lời:

+ Bài hát nhắc tới: bố, mẹ, con, bà, cháu

+ Hành động: cháu yêu bà, cháu nắm bàn tay, …

+ HS kể tên thành viên trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em..)

+ Nói lời yêu, thơm hôn, vâng lời, giúp mẹ làm việc nhà, …

– Lắng nghe

– HS quan sát, làm việc theo cặp:

+ Tranh 1 vẽ: bạn Thỏ đang xem lịch

+ Tranh 2: Bạn Thỏ nghĩ đến bông hoa, tấm thiệp

+ Tranh 3: Bác Thỏ xoa đầu thỏ con

+ Tranh 4: Thỏ tưới hoa

+ Tranh 5: Thỏ con tặng mẹ chậu hoa

+Tranh 6: Hai mẹ con thỏ ôm nhau – HS lắng nghe

– HS trả lời:

+ Thỏ con tặng mẹ một chậu hoa và tấm thiệp

+ Thỏ con nói: Con tặng sinh nhật mẹ; Con yêu mẹ.

+ Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc và vui sướng.

– HS thực hiện

– HS lắng nghe

– HS trả lời

– HS lần lượt nêu:

+ Tranh 1: Người anh đang chia bánh cho em

+ Tranh 2: Mẹ xoa đầu con khi con được nhận giấy khen

+ Tranh 3: Hai chị em đang tranh giành đồ chơi

+ Tranh 4: Bố đi làm về, con chạy ra cất đồ giúp bố

– HS trả lời: Bạn trong tranh 1, 2, 4

– HS lắng nghe

– HS lắng nghe

– HS trả lời

– HS lắng nghe

Các em có thể tham khảo thêm bài viết: Chương trình giáo dục phổ thông mới khác chương trình cũ ở những điểm nào ?