Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

0
29

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức cùng với đáp án chi tiết:

1. Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

B. 999

C. 997

D. 1000

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

B. 548

C. 547

D. 537

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

A. 9cm

B. 10cm

C. 6cm

D.8cm

Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:

A. 39

B. 309

C. 390

D. 930

Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng:

A. 5km

B. 5dm

C. 5cm

D. 5m

Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Bạn Linh

B. Bạn Nga

C. Bạn Loan

Câu 7. Số năm trăm chín mươi lăm viết là:

A. 595

B. 559

C. 995

D. 955

Câu 8. Số 728 được viết thành:

A. 700 + 80 + 2

B. 700 + 2

C. 700 + 20 + 8

D. 800 + 70 + 2

Câu 9. Hình vẽ bên có:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

A. 3 hình tứ giác

B. 4 hình tứ giác

C. 5 hình tứ giác

D. 6 hình tứ giác

Câu 4. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

A. 5 ´ 4 = 20 (m)

B. 4 ´ 5 = 20 (m)

C. 5 ´ 3 = 15 (m)

D. 3 ´ 5 = 15 (m)

Câu 5. Giờ vào học buổi sáng là 7 giờ 15 phút. Sáng nay, Phong vào học muộn 15 phút. Vậy sáng nay Phong vào học lúc:

A. 7 giờ

B. 7 giờ 30 phút

C. 6 giờ 15 phút

D. 6 giờ 30 phút

Câu 6. Em Hà và Phong tan học lúc:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

A. 4 giờ 6 phút

B. 4 giờ 30 phút

C. 16 giờ 6 phút

D. 16 giờ rưỡi

Câu 7: Phép so sánh nào dưới đây là đúng?

A. 237 > 273

B. 310 < 300

C. 690 = 609

D. 821 < 841

Câu 8: Đồ vật sau đây có dạng khối nào? 

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

A. Khối lập phương

B. Khối hộp chữ nhật

C. Khối cầu

D. Khối trụ

Câu 9: Trong hộp có 2 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Nam nhắm mắt và lấy ra 2 quả bóng ở trong hộp. Hỏi khả năng cả 2 quả bóng Nam lấy ra đều là bóng màu xanh là có thể, không thể hay chắc chắn xảy ra?

A. Không thể

B. Có thể

C. Chắc chắn

Câu 10: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 5 × 3

B. 2 × 7

C. 2 × 10

D. 5 × 2

Câu 11: Chọn câu trả lời thích hợp. Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:

A. 2km

B. 2mm

C. 2cm

D. 2dm

Câu 12: Kết quả của phép tính 132 + 419 bằng bao nhiêu?

A. 551

B. 541

C. 540

D. 451

2. Phần 2: Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 423 + 245

b) 643 – 240

Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Câu 4. Trường Tiểu học Kim Đồng có 182 học sinh nam và 209 học sinh nữ. Hỏi Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả bao nhiêu học sinh?

Câu 5: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Câu 6: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau?

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

Câu 7: Khu vườn A có 125 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 68 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Câu 8: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

a) Lớp 2C quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

b) Lớp nào quyên góp được nhiều sách nhất, lớp nào quyên góp được ít sách nhất?

3. Đáp án chi tiết

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:

A. 9 cm

Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: 

B. 309

Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng:

D. 5m

Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Bạn Linh

Câu 7:

Đáp án đúng là: A Số năm trăm chín mươi lăm viết là: 595

Câu 8: 

Đáp án đúng là: C 728 = 700 + 20 + 8

Câu 9: Đáp án đúng là: B 

Hình trên có 4 hình tứ giác gồm:

Hình 1

Hình 3

Hình (1 + 2)

Hình (2 + 3)

Câu 10: Đáp án đúng là: A

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (m)

Hoặc 5 × 4 = 20 (m)

Câu 5. Đáp án đúng là: B. 

7 giờ 15 phút + 15 phút = 7 giờ 30 phút

Vậy sáng nay Phong vào học lúc: 7 giờ 30 phút

Câu 6. Đáp án đúng là: D Kim ngắn (màu đỏ) chỉ giữa số 4 và số 5 Kim dài (màu xanh) chỉ số 6 thể hiện 30 phút Mà em Hà và Phong tan học là buổi chiều Vậy đồng hồ chỉ 16 giờ 30 phút hay 16 giờ rưỡi.

Câu 7: Phép so sánh nào dưới đây là đúng?

Đán án đúng là: D. 821 < 841

Câu 8: Đồ vật sau đây có dạng khối nào?

Đáp án đúng là A. Khối lập phương

Câu 9: 

Tưởng tượng bạn đang đứng trước hộp bóng với 2 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ.

Lần đầu tiên, Nam chọn một quả bóng, có 3 khả năng xảy ra: bóng xanh 1, bóng xanh 2 hoặc bóng đỏ. Nam có thể chọn một quả bóng xanh hoặc bóng đỏ. Nếu Nam chọn bóng đỏ, bóng xanh sẽ còn lại 2 quả trong hộp.

Lần thứ hai, Nam lại chọn một quả bóng. Có 2 khả năng xảy ra: bóng xanh 1 hoặc bóng xanh 2 (vì bóng đỏ đã được chọn lần trước).

Vậy nên, từ lớp 2, Nam có 2 cách để lấy ra 2 quả bóng xanh:

– Nam chọn bóng xanh 1 lần đầu và chọn bóng xanh 2 lần thứ hai.

– Nam chọn bóng xanh 2 lần đầu và chọn bóng xanh 1 lần thứ hai.

Dưới góc độ này, ta thấy rõ rằng Nam có thể lấy ra 2 quả bóng xanh, nên đáp án là “Có thể” (đáp án B).

Câu 10: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

Đáp án đúng là C. 2 x 10

Câu 11: Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng: 2km

Câu 12: Kết quả của phép tính 132 + 419 bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng A. 551

Phần 2: Tự Luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 423 + 245 = 668

b) 643 – 240 = 403

Câu 2: Ta đánh số vào các hình như sau:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3). Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

Câu 3: Khu vườn B có số cây vải là: 220 + 60 = 280 cây vải

Câu 4: 

Bài giải: 

Trường Tiểu học Kim Đồng có tất số học sinh là: 182 + 209 = 391 (học sinh)

Đáp số: 391 học sinh.

Câu 5: 

Bước 1: Số bé nhất có ba chữ số là số có chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 0 và chữ số hàng đơn vị là 2. Vì vậy, số bé nhất là 102.

Bước 2: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 8 và chữ số hàng đơn vị là 7. Vậy, số lớn nhất là 987.

Bước 3: Tính hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất: 987 − 102 = 885. 987−102=885.

Vậy nên, hiệu giữa số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là 885.

Câu 6: Có bao nhiêu tứ giác trong hình sau? 

Đáp án đúng là: 2

Câu 7: Khu vườn A có 125 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 68 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải? 

Do A nhiều hơn B 68 cây vải, nên ta có phép tính như sau: 125 + 68 = 193 cây vải

Câu 8: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời câu hỏi: 

a) Lớp 2C quyên góp được bao nhiêu quyển sách? 

Lớp 2C quyên góp được 5 quyển sách

b) Lớp nào quyên góp được nhiều sách nhất, lớp nào quyên góp được ít sách nhất? 

Lớp 2C quyên góp được nhiều nhất

Lớp 2B quyên góp được ít nhất