Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 – 2023

0
35

Dưới đây là một số đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1, kính mời các các em tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

1. Đề thi số 1 học kì 2 Toán lớp 1

1.1. Đề thi

Câu 1.  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Số 5 chục và 2 đơn vị được viết là 

A. 50

B. 55

C. 52

D. 25

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

Số nào bé nhất trong các số dưới đây

A. 34

B. 39

C. 93

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 

Số “sáu mươi ba” được viết là:

A. 63

B. 60

C. 65

D. 36

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Hình vẽ dưới đây có mấy hình vuông?

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

A. 4 

B. 5

C.6

D.7

Câu 5. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Số liền sau của số 25 là số bao nhiêu?

A. 26

B. 24

C. 27

D. 23

Câu ​6. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

Hình vẽ dưới đây có……. đoạn thẳng.

Câu 7. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?

A. Thứ năm

B. Thứ ba

C. Thứ tư

D. Chủ nhật

Câu 8. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Số liền trước số 53 là số bao nhiêu?

A. 54

B. 55

C. 52

D. 51

Câu 9. Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống dưới dây

25 + ……..= 35

14 – 5 = ………

45 + …… = 63

Câu 10: Tính

a) 35 cm + 23cm + 12cm = ……

b) 75 cm – 10 cm + 9cm = …….

c) 16 cm + ( 60 cm – 25 cm) = …….

Câu 11.  Điền vào chỗ trống câu trả lời đúng nhất.

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

Đồng hồ đang chỉ ……giờ.

Câu 12. Điền các dấu sau vào chỗ trống >, <, =.

a) 89………98

b) 14 + 24 ……….35 +19

c) 45……..23 + 22

d) 78…….68

Câu 13. Đặt rồi tính

a) 13 + 23 

b) 46 – 24 

c) 67 – 48 

Câu 14: Bạn Hà hái được 14 quả táo, bạn Lan hái được 25 quả táo. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả táo ?

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………… 

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………….. 

Câu 15. Nhà bạn Hồng có một đàn gà 74 con gà. Bạn Hồng bán cho bạn An 36 con gà. Hỏi nhà bạn Hồng còn lại bao nhiêu con gà?

………………………………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………………………………… 

1.2. Đáp án chi tiết

Câu 1. Đáp án C

Câu 2.  Đáp án A

Câu 3. Đáp án A

Câu 4. Đáp án B

Câu 5. Đáp án A

Câu 6. Hình vẽ dưới đây có 6 đoạn thẳng

Câu 7. Đáp án B

Câu 8. Đáp án C

Câu 9. Đáp án cần điền là 

25 + 10 = 35

14 – 5 = 9

45 +18 = 63

Câu 10. 

a) 35 cm + 23 cm + 12 cm = 70 cm

b) 75 cm – 10 cm + 9 cm = 74 cm 

c) 16 cm + (60 cm – 25 cm) = 51 cm

Câu 11.

Đồng hồ đang chỉ 10 giờ.

Câu 12. 

a) 89 < 98

b) 14 + 24 < 35 + 19

c) 45 = 23 + 22

d) 78 > 68

Câu 13. 

a)  13 + 23 = 36

b) 46 – 24 = 22

c) 67 – 48 = 19

Câu 14.

Bài giải: 

Cả hai bạn hái được số quả táo là:

   14 + 25 = 39 (quả táo)

Đáp án: 39 quả táo

Câu 15. 

Bài giải:

Nhà bạn Hồng còn lại số con gà là:

74 – 36 = 38 ( con gà)

Đáp án: 38 con gà

2. Đề thi số 2 học kì 2 môn Toán lớp 1

2.1. Đề thi

Bài 1: Tính

a) 35 cm + 36 cm + 14 cm = ……

b) 97 cm – 34 cm – 16 cm = …….

c) 34 cm + 54 cm – 45 cm = ……

d) 65 cm – 34 cm + 23 cm = ……

Bài 2. Đặt rồi tính

a) 34 + 56 

b) 67 – 14

c) 31 + 43

d) 79 – 25

Bài 3. Điền các dấu sau vào chỗ trống thích hợp >, <, =.

a) 35 ……..57

b) 45 + 13……..67 – 24

c) 36 + 63……….99

d) 65 – 45…….55

Bài 4. Sắp xếp các số sau 14, 78, 23, 45, 62, 52 theo thứ tự sau:

a) Từ bé đến lớn:……………………………………………………………………..

b) Từ lớn đến bé: …………………………………………………………………..

Bài 5. Lan có 30 cái kẹo, Lan cho Bình 15 cái kẹo. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo?

…………………………………………………………………………………………….. 

…………………………………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………………. 

Câu 6. Lớp 1A  có 15 bạn học sinh nữ và 12 bạn học sinh nam tham gia hội văn nghệ của trường. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia hội văn nghệ của trường?

……………………………………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………………………………. 

2.2. Đáp án chi tiết

Bài 1.

a) 35 cm + 36 cm + 14 cm = 85 cm

b) 97 cm – 34 cm – 16 cm = 47 cm

c) 34 cm + 54 cm – 45 cm = 43 cm

d) 65 cm – 34 cm + 23 cm = 54 cm

Bài 2. 

a) 34 + 56 = 90

b) 67 – 14 = 53

 c) 31 + 43 = 74

d) 79 – 25 = 54

Bài 3. 

a) 35   < 57

b) 45 + 13   >   67 -24

c) 36 + 63  =   99

d) 65 – 45   <   55

Bài 4.

a) Từ bé đến lớn:  14, 23, 45, 52, 62, 78 

b) Từ lớn đến bé:  78, 62, 52, 45, 23, 14

Bài 5. 

Bài giải:

Lan còn lại số kẹo là:

 30 – 15 = 15 (cái kẹo)

Đáp án: 15 cái kẹo

Bài 6. 

Bài giải:

Lớp 1A có tất cả số bạn tham gia hội văn nghệ của trường là:

15 + 12 = 27 (bạn)

Đáp án: 27 bạn 

3. Đề thi số 3 học kì 2 môn Toán lớp 1

3.1. Đề thi

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Từ 9 đến 45 có bao nhiêu số tròn chục 

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 

Số 7 chục và 6 đơn vị được viết là

A. 67

B. 66

C. 76

D. 77

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu cây táo:

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

A. Có 7 cây táo

B. Có 8 cây táo

C. Có 9 cây táo

D. Có 10 cây táo

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Hôm nay là ngày 11 tháng 4. Hỏi 5 ngày nữa là ngày bao nhiêu?

A. Ngày 14.

B. Ngày 15

C. Ngày 16

D. Ngày 17

Câu 5. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

Đồng hồ chỉ ….. giờ

Câu 6. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 - 2023

Hình này có ….. hình tam giác.

II. Tự luận 

Bài 1. Tính

a) 45 + 13 – 23 =

b) 65 – 14 – 20 =

c) 14 + 43 + 23 =

d) 45 + 40 – 34 = 

e) 97 cm – 24 cm – 12 cm =

f) 74 cm – 16 cm + 26 cm =

Bài 2. Viết các số dưới đây : 13, 45, 9, 78, 90, 34, 24, 53

a) Theo thứ tự từ lớn đến bé……………………………………………………………………………….

b) Theo thứ tự từ bé đến lớn…………………………………………………………………………………

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) Số liền sau của số 56 là số …………..

b) Số liền trước của số 65 là số…….

c) Số liền sau của số 90 là số……..

d) Số liền trước của số 34 là số……….

Bài 4. Bạn Vinh có 46 viên bi xanh và viên bi đỏ, trong đó có 17 viên bi màu đỏ. Hỏi bạn Vinh có bao nhiêu viên bi xanh?

……………………………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………………………… 

Bài 5. Một cửa hàng có 98 quyển sách môn Toán, cửa hàng đã bán được 45 quyển sách môn Toán. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển sách môn Toán?

……………………………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………………………… 

3.2. Đáp án chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đáp  án B

Câu 2. Đáp án C

Câu 3. Đáp án D

Câu 4. Đáp án C

Cau 5. 

Đồng hồ chỉ 3 giờ

Câu 6. 

Hình này có 4 hình tam giác

II. Phần tự luận

Bài 1.

a) 45 + 13 – 23 = 35

b) 65 – 14 – 20 = 31

c) 14 + 43 +23 = 80

d) 45 + 40 – 34 = 51

e) 97 cm – 24 cm – 12 cm = 61 cm

f) 74 cm – 16 cm + 26 cm = 84 cm

Bài 2. 

a) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 90, 78, 53, 45, 34, 24, 23, 9.

b) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 9, 13, 24, 34, 45, 53, 78, 90.

Bài 3. 

a) Số liền sau của số 56 là số 57

b) Số liền trước của số 65 là số 64

c) Số liền sau của số 90 là số 91

d) Số liền trước của số 34 là số 33

Bài 4.

Bài giải:

Bạn Vinh có số viên bi xanh là:

46 – 17 = 29 (viên bi)

Đáp án: 29 viên bi xanh

Bài 5. 

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số quyển sách môn Toán là:

98 – 45 = 53 (quyển sách)

Đáp án: 53 quyển sách môn Toán