Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

0
39

Cùng Lớp học Mật Ngữ tìm hiểu chi tiết đề thi học kì lớp 1 môn toán sách chân trời sáng tạo cùng đáp án và giải thích chi tiết.

1. Đề thi học kì 1 lớp 1

Câu 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Các số lớn hơn 7?

A. 5, 6, 7

B. 7, 8, 9

C. 8, 9, 10

D. 7, 1, 10

Đáp án :  C

Giải thích: Đề bài yêu cầu khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Trong trường hợp này, số lớn hơn 7 là 8, 9, và 10. Chúng ta thấy rằng chữ cái đặt trước các số này là C.

Câu 2:  Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

8 – 2 …. 5

1 + 3 …. 4 + 3

Đáp án: 

8 – 2 ….. > …. 5

1 + 3 …. < …… 4 + 3

Câu 3:Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Số điền vào ô trống trong phép tính ☐ – 5 = 3

A. 7

B. 2

C. 6

D . 8

Đáp án D

Giải thích: 

Đáp án A sai vì 7 – 5 = 2

Đáp án B sai vì 2 nhỏ hơn 5

Đáp án C sai vì 6 – 5 = 1

Đáp án D đúng vì 8 – 5 = 3

Câu 4: Ghi đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:

☐ 0 = 7 – 7

☐ 6 = 4 + 3

☐ 9 – 5 = 3

☐ 10 – 8 = 2

Đáp án: 

Đ 0 = 7 – 7

S 6 = 4 + 3

S 9 – 5 = 3

Đ 10 – 8 = 2

Câu 5: Số? 

a)

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

b) 8 + 0 + 2 = ……

10 – 0 – 4 = ….

Đáp án 

a) đáp án theo thứ tự phép tính từ trái qua phải là 9, 7, 10, 3

b) 8 + 0 + 2 = … 10…

c) 10 – 0 – 4 = … 6….

Câu 6: Hình nào là khối lập phương?

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

Đáp án C

Câu 7: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

Hình bên có:

A. 5 hình vuông, 2 hình chữ nhật

B. 4 hình tròn, 2 hình tam giác

C. 4 hình vuông, 3 hình chữ nhật

D. Cả A và B

Đáp án D

Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 9 – 2 < … -1 < 9 + 0

Đáp án số 9

Câu 9: Viết phép tính thích hợp vào ô trống 

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

Đáp án: 4 + 3 = 7

Câu 11: Ba bạn Mai, Nam và Rô-bốt cùng chạy thi, Nam chạy nhanh nhất, Mai chạy thứ hai, Rô-bốt chạy thứ ba. Nếu bạn Hà ở giữa bạn Nam và Mai thì khi đó Rô-bốt chạy thứ mấy?

Đáp án: 

Nếu bạn Hà ở giữa bạn Nam và Mai, thì trình tự chạy của họ là: 

Nam → Hà → Mai

Nếu Rô – bốt đứng sau Mai, thì trình tự chạy sẽ là: 

Nam → Hà → Mai → Rô- bốt

Vậy nên, Rô bốt chạy thứ tư

Câu 12: Năm bạn thỏ đang chơi thì trời mưa, các bạn chạy vào trong cả hai chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ? Biết rằng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B.

Dựa vào mô tả, có thể giải thích như sau:

+ Chuồng A có nhiều thỏ hơn chuồng B.

+ Nếu mỗi chuồng có ít nhất một con thỏ, và số thỏ ở chuồng A ít hơn số thỏ ở chuồng B, thì số thỏ trong chuồng A là 1 và số thỏ trong chuồng B là 2.

Vậy nên, chuồng A có 1 con thỏ và chuồng B có 2 con thỏ.

Câu 13: Số lớn nhất trong các số sau: 5, 3, 9, 2:

A. 3

B. 5

C. 9

D. 2

Đáp án C

Câu 14: Tính nhẩm

2 + 3 = …..

1 + 8 = ….

9 + 0 = ….

8 – 4 = ……

5 – 2 = …..

7 – 6 = …..

Đáp án:

2 + 3 = 5

1 + 8 = 9

9 + 0 = 9

8 – 4 = 4

5 – 2 = 3

7 – 6 = 1

Câu 15: Số?

…. + 2 = 2 + 0

6 – …. = 6

Đáp án 

…0… + 2 = 2 + 0

6 – …0… = 6

Câu 16: Viết các số theo thứ tự: 8, 1, 7, 3

a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn

b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé

Đáp án: 

a) 1, 3, 7, 8

b) 8, 7, 3, 1

Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

+ Số 33 gồm …. chục và ,,,, đơn vị

+ Số …. gồm 7 chục và 2 đơn vị

+ Số … là số liền trước của số 21

Đáp án: 

+ Số 33 gồm … 3 … chục và … 3 …. đơn vị

+ Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị

+ Số 20 là số liền trước của số 21

Câu 18: 

a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

10, …., ……, 7, 6, ……, 4, ……, ……., 1, 0

b) Sắp xếp các số 5, 1, 7, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn

Đáp án: 

a) 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0

b) Sắp xếp: 1, 2, 5, 7

Câu 19: Hình vẽ dưới đây có … hình tam giác, có …. hình tròn

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

Đáp án chi tiết:

Hình vẽ có 4 hình tam giác 7 hình tròn

Câu 20: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo mới nhất

+ Trên hình vẽ có ….. bạn nhỏ

+ Cầu vồng có … màu

+ Trên hình vẽ có …. cây lớn

+ Trên hình vẽ có …. chú bướm

+ Trên hình vẽ có … chú bọ cánh cứng

+ Trên hình vẽ có …. chú chuồn chuồn

Đáp án: 

+ Trên hình vẽ có … 5 .. bạn nhỏ

+ Cầu vồng có .. 7.. màu

+ Trên hình vẽ có ..1 .. cây lớn

+ Trên hình vẽ có ..1 .. chú bướm

+ Trên hình vẽ có .1 .. chú bọ cánh cứng

+ Trên hình vẽ có .. 1 .. chú chuồn chuồn

2. Tóm tắt lý thuyết toán lớp 1 sách chân trời sáng tạo

Lớp 1 là giai đoạn quan trọng trong hành trình học toán của học sinh, nơi mà họ bắt đầu xây dựng nền tảng cơ bản cho kiến thức và kỹ năng toán học. Trong lý thuyết toán lớp 1, các học sinh tiếp xúc với nhiều khái niệm quan trọng, từ việc nhận biết số đến sự đếm và cả các phép tính cơ bản. Một trong những khái niệm quan trọng nhất trong lớp 1 là khái niệm về số và sự đếm.

* Học sinh bắt đầu học nhận biết và viết các số từ 0 đến 9. Qua việc thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10, các em bắt đầu làm quen với quy tắc cơ bản của toán học. Sự hiểu biết về khái niệm toán học như tập hợp, phần, và sự so sánh cũng được đặt nền tảng từ lớp 1. Sau đây là một số khái niệm đó: 

–  Tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản, đại diện cho một nhóm các đối tượng hay phần tử có điểm chung. Trong toán học, chúng ta sử dụng ký hiệu ngoặc nhọn {} để biểu diễn một tập hợp.

Ví dụ: Tập hợp các số từ 1 đến 5 có thể được biểu diễn là {1, 2, 3, 4, 5}.

– Phần: Mỗi thành phần trong một tập hợp được gọi là phần tử.

Ví dụ, trong tập hợp {1, 2, 3, 4, 5}, các số 1, 2, 3, 4, và 5 đều là các phần tử của tập hợp đó.

– Sự so sánh: Sự so sánh giữa các số, đối tượng hay tập hợp là một khía cạnh quan trọng trong toán học. Các biểu tượng so sánh như “>”, “<“, “>=”, “<=”, “=” thường được giới thiệu để so sánh giữa các giá trị.

Ví dụ: 3 > 2 (3 lớn hơn 2) 5 < 7 (5 nhỏ hơn 7) 4 = 4 (4 bằng 4)

Những khái niệm này giúp học sinh phát triển khả năng hiểu biết cơ bản về toán học và tạo nền tảng cho các chủ đề toán cao cấp hơn sau này. Đồng thời, chúng cũng giúp phát triển kỹ năng tư duy logic và suy luận.

* Lớp 1 cũng là giai đoạn mà học sinh bắt đầu tiếp xúc với hình học cơ bản. Việc nhận biết và đặt tên cho các hình học giúp phát triển khả năng quan sát và phân loại của học sinh. Dưới đây là một số khái niệm hình học cơ bản mà học sinh có thể học từ lớp 1:

– Hình vuông: Một hình có bốn cạnh đều và bốn góc vuông (90 độ).

– Hình chữ nhật: Một hình có bốn cạnh và bốn góc vuông, nhưng các cạnh có thể có độ dài khác nhau.

– Hình tam giác: Một hình có ba cạnh và ba góc. Các loại tam giác có thể khác nhau dựa trên độ dài của các cạnh và góc.

– Hình tròn: Một hình không có cạnh, được xác định hoàn toàn bởi bán kính, là khoảng cách từ trung tâm đến bất kỳ điểm nào trên mép của hình.

* Đồng thời, lớp 1 là giai đoạn quan trọng để học về thời gian và đo lường cơ bản. Dưới đây là một số ví dụ về khái niệm thời gian và đo lường trong lớp 1:

– Thời gian: Giờ, phút, giây: Học sinh được giới thiệu với khái niệm về giờ, phút và giây.

Ví dụ: Họ có thể học cách đọc đồng hồ và hiểu rằng một giờ có 60 phút, một phút có 60 giây.

Ví dụ: “Nếu bây giờ là 3 giờ 15 phút, hỏi sau 30 phút nữa là mấy giờ?”

– Đo lường: Đơn vị đo chiều dài: Học sinh học về các đơn vị đo chiều dài như centimet (cm), mét (m).

Ví dụ: Họ có thể đo chiều dài của một đối tượng sử dụng thước đo.

Ví dụ: “Chiều dài của chiếc bút là bao nhiêu centimet?”

– Đơn vị đo khối lượng: Học sinh cũng học về đơn vị đo khối lượng như gram (g), kilogram (kg).

Ví dụ: Họ có thể đo khối lượng của một đối tượng sử dụng cân. Ví dụ: “Cân nặng của gói quả cầu là bao nhiêu gram?”

Ngoài ra, lớp 1 còn đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng tư duy logic và sự tự tin của học sinh đối với môn toán. Các hoạt động thực hành, trò chơi giáo dục và bài toán thực tế được thiết kế để kích thích sự tò mò và khám phá của học sinh. Những trải nghiệm tích cực này không chỉ giúp họ hiểu sâu hơn về toán học mà còn nuôi dưỡng lòng yêu thích và sự hứng thú trong quá trình học tập. Lớp 1, với tất cả những cơ hội và thách thức, là nền móng quan trọng để hình thành tư duy toán học và xây dựng niềm đam mê với môn học này.