Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức có đáp án

0
20

Bộ đề thi giữa học kỳ 2 Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức năm 2023 sau đây sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa kỳ sắp tới.

1. Đề thi mẫu số 1

1.1. Đề thi

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 2 – Kết nối tri thức

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

I: Đọc thành tiếng

Các Vua Hùng Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng…

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Lá cờ sạch sẽ, thoáng mát
Đàn chim non tung bay trong gió
Lớp học đợi mẹ về cho ăn

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Cây bàng Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a. Mùa xuân, mùa hè

b. Mùa thu, mùa xuân, mùa hè

c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu

Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hè về, những tán lá xanh um……………………………………………….

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Loài .. .iến rất chăm chỉ … iếm mồi. Trước khi … ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.

2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.

3. Nghe – viết: ( Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ)

Học sinh viết đoạn trong bài “Tôi đi học” ( Từ đầu đến … Hôm nay tôi đi học) – SGK Kết nối tri thức/HK2 – trang 45

1.2. Đáp án gợi ý

I: Đọc thành tiếng

Các Vua Hùng Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng…

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Lá cờ tung bay trong gió

Đàn chim non đợi mẹ về cho ăn

Lớp học sạch sẽ, thoáng mát

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Cây bàng Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống: Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Loài kiến rất chăm chỉ kiếm mồi. Trước khi có mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.

2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà. Cảm ơn cậu, tớ rất thích món quà này.

3. Nghe – viết: (Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trong bài “Tôi đi học” ( Từ đầu đến … Hôm nay tôi đi học) – SGK Kết nối tri thức/HK2 – trang 45

2. Đề thi mẫu số 2

2.1. Đề thi

I: Đọc thành tiếng

Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2

Hai người bạn

1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.

2. Gấu đến , ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, nười bạn tụt xuống, cười hỏi:

– Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế ?

– À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Cần xin lỗikhi được giúp đỡ 
Cần cảm ơnkhi làm phiền người khác
Cần yêu quý người thân, bạn bè

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Biển Nha Trang Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề dó có hang phi lao yên ả. Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a. Đảo Tre

b. Đảo Yến

c. Đảo Tre và đảo Yến

d. Đảo Tre, đảo Nam Yết

Bài tập 2: Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang ………………………………………………………………………

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Chích bông say sưa với … ảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu … ì.

2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn.

3. Nghe – viết: Nghe , viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ”

Câu chuyện của rễ

Hoa nở trên cành

Khoe muôn sắc thắm

Giữa vòm lá xanh

Tỏa hương trong nắng.

Để hoa nở đẹp

Để quả trĩu cành

Để lá biếc xanh

Rễ chìm trong đất.

2.2. Đáp án gợi ý

I: Đọc thành tiếng

Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2

Hai người bạn

1.Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.

2. Gấu đến , ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, nười bạn tụt xuống, cười hỏi:

– Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế?

– À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Cần xin lỗi khi làm phiền người khác

Cần cảm ơn khi được giúp đỡ

Cần yêu qúy người thân, bạn bè 

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Biển Nha Trang Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề dó có hang phi lao yên ả. Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. Đảo Tre và đảo Yến

Bài tập 2: Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Chích bông say sưa với cảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu kì.

2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn. Mình xin lỗi bạn, mình không cố ý, bạn thông cảm cho mình nhé

3. Nghe – viết: Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ”

Câu chuyện của rễ

Hoa nở trên cành

Khoe muôn sắc thắm

Giữa vòm lá xanh

Tỏa hương trong nắng.

Để hoa nở đẹp

Để quả trĩu cành

Để lá biếc xanh Rễ chìm trong đất.

3. Đề thi mẫu số 3

3.1. Đề thi

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 2 – Kết nối tri thức

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: 60 phút

Đề thi số 3

I: Đọc thành tiếng:

Làm anh

Làm anh khó đấy

Phải đâu chuyện đùa

Với em gái bé

Phải người lớn cơ.

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Nếu em bé ngã

Em nâng dịu dàng.

Mẹ cho quà bánh

Chia em phần hơn

Có đồ chơi đẹp

Cũng nhường em luôn.

Làm anh thật khó

Nhưng mà thật vui

Ai yêu em bé

Thì làm được thôi.

Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn.

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Vầng trăngchăm chỉ kiếm ăn trong vườn
Đàn gàđang trổ búp non
Cây bàngvằng vặc giữa trời 

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Cây bàng Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

a. cây đào

b. cây phượng vĩ

c. cây cau

d. cây bàng

Bài tập 2: Thu đến, quả bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Thu đến, từng chùm quả………………………………………………………

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Mùa thu, … ây bàng …ó quả chín lấp ló trong …. ẽ lá.

2. Viết tên ba loài cây em biết. ……………………………………………………………………………

3. Nghe – viết:

Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khăp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ

3.2. Đáp án gợi ý

I: Đọc thành tiếng:

Làm anh

Làm anh khó đấy

Phải đâu chuyện đùa

Với em gái bé

Phải người lớn cơ.

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Nếu em bé ngã

Em nâng dịu dàng.

Mẹ cho quà bánh

Chia em phần hơn

Có đồ chơi đẹp

Cũng nhường em luôn.

Làm anh thật khó

Nhưng mà thật vui

Ai yêu em bé

Thì làm được thôi.

Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn.

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Vầng trăng vằng vặc giữa trời

Đàn gà chăm chỉ kiếm ăn trong vườn

Cây bàng đang trổ búp non

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Cây bàng Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

d. cây bàng

Bài tập 2: Thu đến, quả bàng như thế nào?

Viết tiếp vào chỗ trống: Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

B. Viết:

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Mùa thu, cây bàng có quả chín lấp ló trong kẽ lá.

2. Viết tên ba loài cây em biết.

→ Cây xoài, cây cau, cây mít,…

3. Nghe – viết:

Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khăp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức có đáp án do Công ty Lớp học Mật Ngữ biên soạn và muốn gửi đến quý khách mang tính chất tham khảo. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Lớp học Mật Ngữ xin trân trọng cảm ơn!