Đề ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 1 Có đáp án mới nhất 2023

0
36

Đề ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 1 Có đáp án mới nhất 2023. Các bạn theo dõi nội dung bài viết sau đây để có thêm thông tin hữu ích.

1. Cấu trúc đề thi môn toán lớp 1.

Toán học lớp 1 là một trong những môn học với mục đích là giúp các em học sinh có thể làm quen với toán học một cách hào hứng và nhanh chóng. Bởi vì vậy mà chương trình học toán lớp một không quá nặng nề mà nằm ở mức vừa phải với học sinh. Tuy nhiên thì cấu trúc đề thi toán cũng cần phải có tính chất là phân loại chất lượng học sinh từ đó giúp cho học sinh biết được năng lực của mình ở đâu và giúp cho bản thân giáo viên biết được năng lực của mỗi học sinh từ đó mà có phương pháp dạy học sao cho phù hợp giúp các em có thể ngày một tiến bộ theo thời gian. 

Theo thông tư của Bộ giáo dục có ban hành về cấu trúc và kiến thức cả kỳ thi học kỳ 1 và học kỳ 2 hay là đề học sinh giỏi toán đều có sự thay đổi. Một đề thì hoàn chỉ sẽ bao gồm có 2 phần đó là phần tự luận và phần trắc nghiệm. 

Với phần thi trắc nghiệm sẽ là 04 điểm, phần tự luận sẽ là 6 điểm. Phần tư luận sẽ có một câu phần hình học ở cuối cùng, các câu còn lại sẽ thuộc về  số học. 

Bài thì sẽ có sự phân cấp, từ dễ đến khó, thông thường thì những nội dung câu hỏi ở trên sẽ dễ dàng cho học sinh lấy điểm, còn càng về sau thì mức độ khó sẽ càng được nâng cao. Việc này giúp phân loại học sinh thành các mức độ khác nhau. 

2. Đề thi toán học sinh giỏi lớp 1.

Đề thi số 1.

I – Phần trắc nghiệm ( 5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:  Trong các số 58, 14, 7, 80 số lớn nhất là:

A. 58
B. 80
C. 7
D. 14

Câu 2: Số liền sau số 59 là số:

A. 63
B. 62
C. 61
D. 60

Câu 3:  Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số:

A. 11
B. 12
C. 13
D. 14

Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 82 …. 84 là:

A. >
B. =
C. <

Câu 5: Từ 10 đến 100 có bao nhiêu số có hai chữ số mà hai chữ số ấy giống nhau?

II. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tính:

13 + 3 =

20 + 5 =

12 + 17 =

20 + 20 =

30 + 14 =

42 + 56 =

Bài 2 (2 điểm):

a) Sắp xếp các số 84, 15, 1, 49, 20 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

+) Số 82 gồm …chục và ….đơn vị.

+) Số 47 gồm …chục và ….đơn vị.

c) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

72 … 90

23 + 40 …. 60

10 + 25 … 22 + 13

Đề số 2: 

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số cần điền vào chỗ chấm … – 4 = 3 là:

A. 4B. 5C. 6D. 7

Câu 2: Số ở giữa số 26 và 28 là số:

A. 29B. 28C. 27D. 26

Câu 3: Số “hai mươi lăm” được viết là:

A. 20B. 25C. 50D. 52

Câu 4: Số gồm 6 chục và 8 đơn vị được viết là:

A. 8B. 60C. 86 D. 68

Câu 5: Số nào lớn nhất trong các số dưới đây?

A. 92B. 43C. 67D. 95

II. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tính:

16 + 215 – 115 + 3
18 – 411 + 619 – 7

Bài 2 (2 điểm):

a) Sắp xếp các số 52, 13, 6, 31, 49, 20 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tính:

11 + 516 – 417 – 512 + 7

Đề số 3: 

Bài 1:(2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

2 + 3 …. 68 – 2 …. 51 + 3 …. 4

Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

SốPhép tính

5, 3, 8

 

3 + 5 = 8

8 – 3 = 5

1, 4, 5

 

1 + …. = …..

…. – 4 = 1

2, 4, 6

 

2 + …. = 6

6 – …. = 4

2, 7, 9

 

7 + 2 = …..

9 – 7 = …..

Bài 3 (2 điểm): Tính nhẩm:

1 + 4 = …..2 + 5 = …..3 + 6 = …..
9 – 4 = …..8 – 2 = ….6 – 1 = …..

Bài 4 (2 điểm):

a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

10, …., …., 7, 6, ….., 4, ….., ……., 1, 0

b) Sắp xếp các số 5, 1, 7, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 5: Đặt rồi tính:

11 + 3 17 + 216 – 5 18 – 8

Đề 4:

Bài 1: (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 3 + ☐ = 15b) 19 – ☐ = 12

Bài 2: (2 điểm): Tính nhẩm:

4 + 5 = ….. 2 + 16 = …..13 + 2 = …..
11 – 1 = ……18 – 5 = …..10 – 7 = …..

Bài 3 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

1 …. 58 …. 611 … 11
7 …. 42 ….. 915 …. 15

Bài 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

2 + 814 + 218 – 715 – 5

Bài 5: (2 điểm): Viết dấu +, – vào chỗ chấm để có các phép tính đúng:

1 …. 1 = 25 … 3 = 2 1 …. 7 = 8
5 … 4 = 15 … 4 = 96 …. 2 = 4

3. Đề thi luyện toán học sinh giỏi lớp 1 có đáp án.

Đề số 1:

Bài 1:  (2 điểm): Tính nhẩm:

1 + 2 = …. 3 + 5 = …. 2 + 6 = …. 
5 – 1 = ….8 – 4 = …. 10 – 9 = …..

Bài 2: (3 điểm):

a) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

1 …. 56 …. 2
1 + 4 ….. 3 + 5 2 + 2 …. 9 – 5 

b) Cho các số 4, 6, 1, 3. Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 3: (2 điểm): Cho các số 4, 15, 3, 17, 8. Hãy:

a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Trong các số trên, số lớn nhất là số nào?

c) Trong các số trên, số bé nhất là số nào?

Bài 4: Đặt tính rồi tính

a) 11+ 3

b) 17 + 2

c) 16 -5

d) 18- 8

Bài 5: điền số tích hợp vào chỗ trống

a) 3 + ☐ = 15b) 19 – ☐ = 12

Đáp án:

Bài 1: 

1 + 2 = 33 + 5 = 82 + 6 = 8
5 – 1 = 48 – 4 = 410 – 9 = 1

Bài 2: a)

1 < 56 > 2
1 + 4 < 3 + 5 2 + 2 = 9 – 5 

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 3, 4,

Bài 3:

a) 3; 4; 8; 15; 17

b)17

c) 3

Bài 4: 

a) 14

b) 19

c) 11

d) 10

Bài 5:

a) 3 + 12= 15

b) 19 – 7= 12

Đề số 2:

Câu 1: tính

4 + 2 = ….6 – 5 = ….2 + 7 = ….10 – 0 = …..
6 + 1 = ….9 – 5 = …. 2 + 5 = …. 4 + 4 = ….
 

Câu 2:

Viết dấu +, – vào chỗ chấm để có các phép tính đúng:

2 …. 3 = 57 … 4 = 3 2 …. 2 = 4
1 …. 7 = 8 9 … 2 = 7 5 …. 1 = 6

Câu 3:  Viết các phép cộng có kết quả bằng 8 từ các số 1, 4, 6, 7, 2

Câu 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

3 …. 7 6 …. 2 4 …. 4 
1 + 2 …. 4 – 2 3 + 5 …. 9 – 4 3 + 1 …. 5 + 2 

Câu 5: vẽ hình vuống và hình tam giác

Đáp án

Câu 1:

4 + 2 = 66 – 5 =12 + 7 = 910 – 0 =10 
6 + 1 = 79 – 5 =42 + 5 = 74 + 4 = 8 
 

Câu 2:

2+  3 = 57 – 4 = 3 2+  2 = 4
1+ 7 = 8 9 – 2 = 7 5+ 1 = 6

Câu 3:

1+ 7= 8

2+ 6=8 

Câu 4: 

3< 7 6> 2 4 =4 
1 + 2 > 4 – 2 3 + 5 >9 – 4 3 + 1 < 5 + 2 

Câu 5: Vẽ hình vuông và hình tam giác

Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau:

Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 sách mới có đáp án năm học 2022 – 2023

Bài tập môn Toán lớp 1 chọn lọc mới nhất năm học 2023 – 2024