Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo – Tuần 20

0
29

Lớp học Mật Ngữ sẽ giải chi tiết đề kiểm tra cuối tuần toán lớp 2 Chân trời sáng tạo của tuần thứ 20, giúp các em học sinh dễ dàng học và làm bài tốt hơn

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Tích của hai thừa số 2 và 7 là :

A. 21

B. 14

C. 16

D. 18

Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 lít × 8 là:

A. 48 lít 

B. 42 lít 

C. 40 lít 

D. 40 lít 

Câu 3. Một đôi đũa gồm 2 chiếc đũa, khi đó 5 đôi đũa có số chiếc đũa là:

A. 20 chiếc

B. 10 chiếc

C. 7 chiếc

D. 15 chiếc

Câu 4. Một bông hoa có 5 cánh. Vậy 6 bông hoa có số cánh hoa là:

A. 20 cánh

B. 40 cánh

C. 30 cánh

D. 25 cánh

Câu 5. Trong phép nhân: 5 x 8 = 10 , thừa số là:

A. 5 và 8

B. 5 và 10

C. 10 và 5

D. 5,8, 10

Câu 6. Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3. Tích là:

A. 5

B. 6

C. 8

D. 10

Câu 7. Trong phép nhân: 2 x 7 = 14, thừa số là:

A.2,7

B. 2, 14

C. 14

D. 7, 14

Câu 8. Chuyển phép nhân 3 x 4 thành các số hạng bằng nhau là:

A. 4+4+4

B.3+4

C.3+3+3

D.3+3+3+3

Câu 9. Dãy tính: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 tương ứng với phép nhân:

A. 2 x 5

B. 5 x 2

C. 2 x 6

Câu 10. 6 được lấy 4 lần viết dưới dạng phép nhân hai số là:

A.4 x 6

B. 6 x 4

C.6+6+6+6

Câu 11. Phép nhân 7 x 3 có kết quả là:

A. 21

B. 10

C. 31

Câu 12. Minh lấy 5 đôi đũa cho cả nhà. Hỏi Minh đã lấy bao nhiêu chiếc đũa?

A. 5 chiếc

B. 10 đôi

C. 10 chiếc

Câu 13. Từ phép cộng 5 + 5 + 5 + 5. Ta viết được phép nhân là :

A. 5 x 3

B. 5 x 4

C. 5 x 5

Câu 14. Phép nhân: 4 x 8 có có kết quả là:

A. 4

B. 8

C. 32

Câu 15. Phép nhân nào dưới đây có kết quả bằng 15?

A. Phép nhân giữa 6 và 3.

B. Phép nhân giữa 3 và 5

C. Phép nhân giữa 1 và 5

Câu 16. Trong phép chia có số bị chia là 10. Số thương là 5. Vậy số chia là:

A. 7

B. 5

C. 2

D. 8

Câu 17. 45 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

A. 3 học sinh

B. 5 học sinh

C. 9 học sinh

D. 15 học sinh

Câu 18. Số chân của một đàn gà là 18. Hỏi có bao nhiêu con gà ? :

A. 7 con

B. 9 con

C. 8 con

D. 12 con

Câu 19: Trong phép tính: 2 x 5 = 10, số 5 được gọi là:

A. Tích

B. Số hạng

C. Thừa số

D. Tổng

Câu 20: Tích của 2 và số lớn nhất có 1 chữ số là:

A. 2

B. 18

C. 11

D. 20

Câu 21: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8;……;……. ;……… ;………. Số thứ 8 trong dãy số trên là:

A. 10

B. 12

C. 14

D. 16

Câu 22: Kết quả của phép tính 5 x 9 – 28 là:

A. 27

B.17

C. 83

D. 12

Câu 23: 635 + 344 ……….344 + 635. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.<

B.>

C.=

D.+

Câu 24: Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số và số bé nhất có 1 chữ số là:

A. 900

B. 899

C. 998

D. 999

Câu 25: Hiệu của số lẻ bé nhất có ba chữ số với số lẻ bé nhất có 1 chữ số là:

A. 100

B. 99

C. 101

D. 102

Câu 26: Xã A nuôi 121 con bò, xã B nuôi nhiều hơn xã A 18 con bò. Hỏi xã B nuôi bao nhiêu con bò?

A. 136 con bò

B. 137 con bò

C. 138 con bò

D. 139 con bò

Phần II. Tự Luận

Bài 1. Mẹ Mai mua 12 chiếc tất cho cả nhà. Hỏi mẹ mua bao nhiêu đôi tất ?

Tóm tắt: Mua : …….. chiếc tất

1 đôi : ………chiếc tất

Có : ………đôi tất ?

Bài giải

Số đôi tất mẹ đã mua là :

….. : ………= …. (đôi tất)

Đáp số …..đôi tất

Bài 2. Con bò nặng 205 kg. Con trâu nặng hơn con bò 38 kg. Hỏi con trâu nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Bài 3: Tính nhẩm:

a. 26 + 37 + 14 = ………

b. 100 – 20 – 30 – 40 = ……….

c. 28 + 25 – 8 = ………

Bài 4. Quãng đường từ Hà Nội đi Vinh dài 308km, ngắn hơn quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau 50km. Tính quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau.

Bài 5: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, số bé là 432.

a) Tìm số lớn

b) Tìm hiệu của hai số đó.

Bài 6. Vườn cam có 246 cây. Vườn đào có nhiều hơn vườn cam 107 cây. Hỏi vườn đào có bao nhiêu cây ?

Bài 7. Đàn vịt có 857 con. Đàn gà có ít hơn 234 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?

Bài 8. Một trường học có 476 học sinh nam. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 43 học sinh. Hỏi trường đó cáo bao nhiêu học sinh nữ?

Đáp án chi tiết

Phần trắc nghiệm 

Câu 1. Tích của hai thừa số 2 và 7 là: B. 14

Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 lít × 8 là: A. 48 lít

Câu 3. Một đôi đũa gồm 2 chiếc đũa, khi đó 5 đôi đũa có số chiếc đũa là: D. 15 chiếc

Câu 4. Một bông hoa có 5 cánh. Vậy 6 bông hoa có số cánh hoa là: C. 30 cánh

Câu 5. Trong phép nhân: 5 x 8 = 10, thừa số là: D. 5,8, 10

Câu 6. Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3. Tích là: B. 6

Câu 7. Trong phép nhân: 2 x 7 = 14, thừa số là: A. 2,7

Câu 8. Chuyển phép nhân 3 x 4 thành các số hạng bằng nhau là: A. 4+4+4

Câu 9. Dãy tính: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 tương ứng với phép nhân: A. 2 x 5

Câu 10. 6 được lấy 4 lần viết dưới dạng phép nhân hai số là: B. 6 x 4

Câu 11. Phép nhân 7 x 3 có kết quả là: A. 21

Câu 12. Minh lấy 5 đôi đũa cho cả nhà. Hỏi Minh đã lấy bao nhiêu chiếc đũa? C. 10 chiếc

Câu 13. Từ phép cộng 5 + 5 + 5 + 5. Ta viết được phép nhân là: A. 5 x 3

Câu 14. Phép nhân: 4 x 8 có kết quả là: C. 32

Câu 15. Phép nhân nào dưới đây có kết quả bằng 15? A. Phép nhân giữa 6 và 3.

Câu 16. Trong phép chia có số bị chia là 10. Số thương là 5. Vậy số chia là: B. 5

Câu 17. 45 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? B. 9 học sinh

Câu 18. Số chân của một đàn gà là 18. Hỏi có bao nhiêu con gà ? : C. 8 con

Câu 19: Trong phép tính: 2 x 5 = 10, số 5 được gọi là: B. Số hạng

Câu 20: Tích của 2 và số lớn nhất có 1 chữ số là: A. 2

Câu 21: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8;……;……. ;……… ;………. Số thứ 8 trong dãy số trên là: D. 16

Câu 22: Kết quả của phép tính 5 x 9 – 28 là: B. 17

Câu 23: 635 + 344 < 344 + 635

Đáp án: A. <

Câu 24: Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số và số bé nhất có 1 chữ số là: 999 − 100 = 899

Đáp án: B. 899

Câu 25: Hiệu của số lẻ bé nhất có ba chữ số (101) với số lẻ bé nhất có 1 chữ số (1) là:  101−1=100

Đáp án: A. 100

Câu 26: Số con bò xã B nuôi là: 121 + 18 = 139 con bò

Đáp án: D. 139 con bò

Phần tự luận

Bài 1.

Tóm tắt:

Mua: 12 chiếc tất

1 đôi: 2 chiếc tất

Có: …… đôi tất?

Bài giải:

Số đôi tất mẹ đã mua là: 12 : 2 = 6 (đôi tất)

Đáp số: 6 đôi tất

Bài 2. Mẹo: Để tìm khối lượng của con trâu, ta thực hiện phép tính 205 + 38 .

Bài giải: Khối lượng của con trâu là: 205 + 38 = 243kg

Đáp số: 243 ki-lô-gam

Bài 3. a. 26 + 37 + 14 = 77

b. 100 − 20 − 30 − 40 = 10

c. 28 + 25 − 8 = 45

Bài 4. Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh là 308 km. Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau là 308 − 50 = 258 km.

Đáp số: 258 km

Bài 5.

a) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

b) Hiệu của 987 và 432 là 987 − 432 = 555

Bài 6. Vườn đào có 246 + 107 = 353 cây.

Đáp số: 353 cây

Bài 7. Số con gà là 857 − 234 = 623 con.

Đáp số: 623 con

Bài 8. Số học sinh nữ là 476 − 43 = 433 học sinh.

Đáp số: 433 học sinh nữ