Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

0
30

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 được Lớp học Mật Ngữ sưu tầm, tổng hợp các dạng bài Tiếng Việt trọng tâm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức để học tập tốt hơn

1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời

A. Phần đọc

Học sinh tập đọc lại các bài đọc đã được học trong học kì 2, cụ thể:

B. Luyện từ và câu

Các nội dung cần ôn tập gồm:

– Các từ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ sự vật, chỉ đặc điểm

– Dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

– Kiểu câu: Ai thế nào?, Ai làm gì?

– Viết hoa các tên địa lý

– Viết câu nói và đáp:

– Mở rộng vốn từ về: nơi thân quen, bốn mùa, thiên nhiên, quê hương, Bác Hồ kính yêu, đất nước, Trái Đất

C. Tập làm văn

Luyện tập viết các đoạn văn về các chủ đề:

2. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Tập đọc

Những con sao biển

Một người đàn ông đang dạo bộ trên bãi biển khi chiều xuống. Biển đông người, nhưng ông lại chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển.

Tiến lại gần hơn, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thuỷ triều định dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương.

– Cháu đang làm gì vậy? – Người đàn ông hỏi.

Cậu bé trả lời:

– Những con sao biển này sắp chết vì thiếu nước, cháu muốn giúp chúng.

– Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không?

Cậu bé vẫn tiếp tục nhặt những con sao biển khác thả xuống biển và nói với người đàn ông:

– Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.

Người đàn ông trìu mến nhìn cậu bé và cùng cậu cứu những con sao biển.

(Theo Hạt giống tâm hồn – Phép màu có giá bao nhiêu?)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao biển đông người nhưng người đàn ông lại chú ý đến cậu bé?

A. Vì cậu bé cứ chạy nhảy trên cát.

B. Vì cậu bé có con diều rất đẹp.

C. Vì cậu bé cứ liên tục cúi người nhặt thứ gì đó rồi thả xuống biển.

D. Vì cậu bé ra biển chơi và đi dạo cùng bố mẹ.

Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy?

A. Cậu bé đang xả rác xuống biển. Vì cậu bé rất thích nghịch.

B. Cậu bé đang ăn hải sản cùng với gia đình. Vì cậu bé và gia đình đang đi dã ngoại.

C. Cậu bé đang xây lâu đài cát cùng chị gái. Vì cậu bé rất thích chơi cát

D. Cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về đại dương. Vì những con sao biển sắp chết do thiếu nước, cậu bé muốn giúp chúng.

Câu 3: Người đàn ông nói gì về việc làm của cậu bé?

A. Người đàn ông đã nói rằng: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không?

B. Người đàn ông đã nói rằng: Tại sao cậu bé lại vứt rác xuống đất?

C. Người đàn ông đã nói rằng: Cháu là con của ai tại sao ở đây một mình?

D. Người đàn ông đã nói rằng: Cháu có muốn ăn kẹo không ?

Câu 4: Những từ ngữ sau đây (Cúi xuống, dạo bộ , biển, thả, người đàn ông, cậu bé, nhặt, sao biển, tiến lại) từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động?

A. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại.

B. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, người đàn ông.

C. cúi xuống, thả, biển, dạo bộ, tiến lại.

D. sao biển, thả, biển, dạo bộ, tiến lại.

Câu 5: Em hãy tìm và viết lại câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích.

………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau:

Ngày xưa, Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi…. cùng ăn và cùng nhau vui chơi …. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm …. Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

– Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không…..

Câu 7: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B đề tạo thành câu giới thiệu:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Câu 8: Tìm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống:

M: Giáo viên

(1)………………………………………….. (2)……………………………………………….

(3)………………………………………….. (4)……………………………………………….

1.2. Đề ôn tập học kì 2 lớp 2 Số 2

Chiếc ba lô

Trong những ngày sống ở Việt Bắc, một lần đi công tác, Bác đi với hai đồng chí. Mỗi người mang một chiếc ba lô. Qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên.

– Tại sao ba lô của chú nặng mà của Bác lại nhẹ? – Bác hỏi.

Sau đó, Bác mở cả ba chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói:

– Chỉ có lao động thực sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.

Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào ba chiếc ba lô.

Theo 117 CHUYỆN KỂ VỀ TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khi mọi người dừng chân, Bác đã làm gì?

A. Mở ba lô của mình ra xem.

B. Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở cả ba chiếc ba lô ra xem.

C. Mở ba lô của hai đồng chí đi cùng ra xem.

Câu 2. Bác nhận thấy ba lô của Bác có gì khác so với ba lô của hai đồng chí kia?

A. Ba lô của Bác chỉ có chăn, màn nên nhẹ nhất.

B. Ba lô của Bác có thêm chăn, màn nên nặng hơn.

C. Ba lô của Bác không có chăn, màn như ba lô của hai đồng chí đi cùng.

Câu 3. Vì sao Bác lại muốn hai đồng chí san đều các thứ vào ba chiếc ba lô ?

A. Vì như thế sẽ tiện hơn cho mỗi người khi dùng.

B. Vì bác sợ hai đồng chí đi cùng không mang nổi ba lô.

C. Vì Bác muốn mình cũng lao động thực sự như những đồng chí khác.

Câu 4. Tìm và viết lại câu trong bài có dùng dấu chấm hỏi.

………………………………………………………………………………………… 

3. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều

A. ĐỌC – HIỂU

Đề 1: Đọc thầm bài Bồ câu tung cánh (TV2 tập 2 tr 6). Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bồ câu được con người đưa về nuôi từ khi nào?

a) Từ cách đây năm nghìn năm.

b) Từ cách đây hai trăn năm.

c) Từ cách đây mười năm.

Câu 2: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

a. Bồ câu mẹ ấp trứng, nuôi con bằng mồi.

b. Bồ câu bố mẹ thay phiên nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồ mà mớm sữa trong diều cho con.

c. Bồ câu bố ấp trứng, cho chim non mới ra đời ăn lá cây non.

Câu 3: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

a) Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.

b) Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ

c) Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt

Đề 2: Đọc thầm bài Chim Sơn Ca và Bông cúc trắng (TV2 tập 2 tr 49).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện.

a. Đám cỏ dại, cây hoa cúc trắng

b. Chim sơn ca, bông cúc trắng

c. Hai cậu bé.

Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm?

a. Vì chim sơn ca phải xa bạn.

b. Vì chim sơn ca bị thương.

c. Vì chim sơn ca đã bị nhốt trong lồng.

Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

a) Sơn ca lìa đời, bông cúc tắm nắng mặt trời.

b) Sơn ca lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương sót.

c) Sơn ca bị cầm tù, cúc bị cắt đi.

Câu 4: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì?

a. Các loài chim đều bị nhốt trong lồng, bông hoa bị cắt đi.

b. Bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp

c. Biết được thế giới thiên nhiên thật đẹp

Đề 3: Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn (TV2 tập 2 tr 33).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bắc hồ nói gì với chú cần vụ?

a. Cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.

b. Xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

c. Buộc nó tựa vào hai cái cọc.

Câu 2: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào?

a. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con thân thẳng.

b. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.

c. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòm lá xum xuê.

Câu 3: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác Thích chơi trò chơi gì bên cây đa ấy?

a. Thích chơi trò trốn tìm

b. Thích chơi trò bán đồ hàng dưới gốc cây đa

c. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

Đề 4: Đọc thầm bài Chim rừng Tây Nguyên (TV2 tập 2 tr 42).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao?

a. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít.

b. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ.

c. Mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động, trong xanh,xanh thêm, rộng ra mênh mông.

Câu 2: Quanh hồ nước Y-rơ-pao có những loài chim nào?

a. Chim sâu, chim vành khuyên và nhiều loài chim khác

b. Chim đại bàng, chim thiên nga, chim kơ púc và nhiều loại chim khác.

c. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ, chim chào mào.

Câu 3: Những từ ngữ “mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt”, “mỏ thanh mảnh”, “hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo” được dùng miêu tả loài chim nào?

a) Chim đại bàng

b) Chim kơ púc.

c) Chim sáo.

Đề 5: Đọc thầm bài Động vật “bế” con thế nào? (TV2 tập 2 tr 59).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Những con vật nào có cách tha con giống như cách tha mồi?

a. Mèo, hổ, báo, sư tử

b. Chó, heo, trâu, khỉ

c. Gấu, mèo, heo

Câu 2: Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

a. Chuột túi, gấu túi, thiên nga

b. Vịt, gà, ngan

c. Chó, mèo, gà

Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ?

a. Thiên nga, mèo, gấu túi

b. Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con

c. Mèo con, gấu con, thiên nga

Đề 6: Đọc thầm bài Mùa nước nổi (TV2 tập 2 tr 92).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a. Vùng đồng bằng sông Hồng

b. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

c. Vùng đồng bằng sông Hương

Câu 2: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi?

a. Vì nước dâng lên hiền hòa.

b. Vì nước lũ đổ về dữ dội.

c. Vì mưa dầm dề.

Câu 3: Trong câu: “Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ” rằm tháng bảy là thời gian nào?

a. Ngày 1 tháng 7 âm lịch

b. Ngày 15 tháng 7 âm lịch

c. Ngày 30 tháng 7 âm lịch

Đề 7: Đọc thầm bài Rơm tháng mười (TV2 tập 2 tr 102 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ niệm gì?

a. Những con đường rơm.

b. Chiếc lều bằng rơm.

c. Những mùa gặt tuổi thơ.

Câu 2: Câu văn tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười?

a. Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trong như hổ phách.

b. Những con đường làng đầy rơm vàng óng.

c. Bầu trời xanh.

Câu 3: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường sân, ngõ đầy rơm?

a. Nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.

b. Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm.

c. Trẻ con không thích chơi với rơm

Đề 8: Đọc thầm bài Con Rồng cháu Tiên (TV2 tập 2 tr 115 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1. Ở miền Lạc Việt có một vị thần tên là?

a. Lạc Long Quân

b. Thánh Gióng

c. Thạch Sanh

Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a. Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.

b. Bà sinh ra hàng chục người con lơn nhanh như thổi.

c. Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3: Vị Vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

a. Hùng Vương

b. Lê Hoàn

c. Nguyễn Huệ

Câu 4: Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

a. Con cháu của Rồng Tiên.

b. Con cháu của vua.

c. Con cháu anh hùng.

Đề 9: Đọc thầm bài Người làm đồ chơi (TV2 tập 2 tr 126 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?

a. Làm đồ chơi

b. Buôn bán đồ chơi

c. Làm ruộng

Câu 2: Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?

a. Bằng bột màu

b. Bằng nhựa

c. Bằng đất sét

Câu 3: Vì sao bác Nhân đinh chuyển về quê?

a. Vì bác không thích ở thành phố.

b. Vì dạo này bác không bán được hàng.

c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Câu 4: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

a. Bạn xin tiền bố mẹ, mua hết đồ chơi của bác.

b. Bạn vận động các bạn nhỏ mua hết đồ chơi của bác.

c. Bạn đập lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.

Đề 10: Đọc thầm bài Bóp náp quả cam (TV2 tập 2 tr 131).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Giả cầu hòa xâm chiếm nước ta.

b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

c. Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược.

Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua để nói gì?

a. Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.

b. Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược.

c. Để xin vua cho đi đánh giặc.

Câu 3: Chi tiết Quốc Toản vô tình Bóp náp quả cam nói lên điều gì?

a. Nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản.

b. Nói lên Quốc Toản buồn không được gặp vua.

c. Nói lên Quốc Toản khỏe mạnh bóp nát được quả cam.

Câu 4: Qua câu chuyện em hiểu gì về Trần Quốc Toản?

a. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.

b. Trần Quốc Toản là một người anh hùng.

c. Trần Quốc Toản là một người lính quân đội.