Cách ghi lời nhận xét đánh giá học sinh sinh mới nhất hiện theo sẽ theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. Cách ghi lời nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT sẽ có trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1. Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2021
- 1.1. Đánh giá bằng nhận xét
- 1.2. Đánh giá bằng điểm số
- 1.3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
- 1.4. Đánh giá thường xuyên
- 2. Cách ghi lời nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
- 2.1. Môn Tiếng Việt
- 2.2. Môn Toán
- 2.3. Môn Tự nhiên và Xã hội
- 2.4. Môn Đạo đức
- 2.5. Môn Thủ công
- 2.6. Môn Âm nhạc
- 2.7. Môn Mỹ thuật
- 2.8. Môn Thể dục
1. Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2021
1.1. Đánh giá bằng nhận xét
– Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
– Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
– Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
– Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
1.2. Đánh giá bằng điểm số
– Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
– Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
1.3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
– Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
– Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
1.4. Đánh giá thường xuyên
– Đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua: hỏi – đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
– Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, như sau:
+ Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kỳ chọn 02 lần.
+ Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số (không bao gồm cụm chuyên đề học tập), chọn số điểm đánh giá thường xuyên (ĐĐGTX) trong mỗi học kỳ như sau:
Môn học có 35 tiết/năm học: 02 ĐĐGTX
Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGTX.
Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGTX.
– Đối với cụm chuyên đề học tập của môn học ở cấp trung học phổ thông, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chuyên đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 (một) lần kiểm tra, đánh giá làm kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập. Kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 (một) lần đánh giá thường xuyên của môn học đó và ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
2. Cách ghi lời nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
2.1. Môn Tiếng Việt
– Đọc viết tốt
– Nghe, đọc, viết tốt
– Kỹ năng nghe viết tốt
– Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu
– Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn
– Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh
– Trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc
– Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát.
2.2. Môn Toán
– Tính toán nhanh, giải toán đúng
– Thực hành thành thạo các bài tập
– Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Vận dụng giải toán tốt
– Nắm chắc kiến thức đã học
– Tính toán nhanh, chính xác trong giải toán có lời văn.
– Biết xác định đề toán. Tính toán nhanh
2.3. Môn Tự nhiên và Xã hội
– Nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt
– Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
– Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ
– Vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt.
2.4. Môn Đạo đức
– Biết xử lý tình huống trong bài tốt
– Biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học
– Biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt
– Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống
– Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn
– Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt
2.5. Môn Thủ công
– Nắm chắc các quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm
– Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông
– Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu
– Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay …
– Biết gấp, cắt, dán theo quy trình
– Khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công.
2.6. Môn Âm nhạc
– Thuộc lời ca, giai điệu.
– Hát hay, biểu diễn tự nhiên
– Có năng khiếu hát và biểu diễn
– Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin.
2.7. Môn Mỹ thuật
– Vẽ đẹp
– Có năng khiếu vẽ
– Có năng khiếu nặn các con vật
– Vẽ theo mẫu đúng
– Biết phối hợp màu sắc khi vẽ
– Biết trang trí đường viền, tô màu tự nhiên
– Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu
– Có năng khiếu vẽ theo chủ đề
– Biết vẽ, nặn các con vật
– Có tính sáng tạo khi vẽ, trang trí.
2.8. Môn Thể dục
– Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.
– Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
– Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
– Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.
– Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.
– Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.
– Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
– Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung
– Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.
– Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.
– Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.
– Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
– Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.
– Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
– Thuộc bài Thể dục phát triển chung.
– Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.
– Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.
– Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.
– Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.
– Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
– Thực hiện được đi thường theo nhịp.
– Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.
– Biết cách đi thường theo hàng dọc.
– Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
– Tích cực tham gia tập luyện.
– Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
– Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.
– Tham gia được các trò chơi đúng luật.
– Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.
– Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
– Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.
– Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.
– Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.
– Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
– Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.
– Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
– Tích cực và siêng năng tập luyện.
– Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
– Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.
– Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.
– Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.
– Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.
– Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
– Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.
– Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.
– Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.
– Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.
– Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.
– Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
– Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.
– Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.
– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.