Bài viết sau đây Lớp học Mật Ngữ xin gửi tới các em nội dung “Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mới nhất năm 2024”, hy vọng bài viết sẽ mang đến thông tin hữu ích cho các em.
Mục lục bài viết
I. Bài tập ôn hè lớp 1 môn Toán
Phép cộng các số với 1, 2 (không nhớ)
Bài 1: Tính:
7 + 1 =
1 + 7 =
8 + 2 =
2 + 8 =
40 + 20 =
20 + 40 =
30 + 10 =
10 + 30 =
15 + 40 =
7 + 42 =
Bài 2: Số?
5 + ….. = 7
2 + ….. = 9
50 + ….. = 70
70 + ….. = 90
10 + ….. = 50
30 + ….. = 50
15 + ….. = 16
….. + 40 = 50
34 + ….. = 36
….. + 50 = 52
Bài 3: Lan có 5 nhãn vở. Hải có 2 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Cường có 40 viên bi, An có 20 viên bi, Hùng có 10 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Trả lời câu hỏi:
a) Số liền sau của 48 là bao nhiêu?
b) Số liền sau của 65 là bao nhiêu?
c) Số liền sau của 79 là bao nhiêu?
d) Số nào có số liền sau là 45?
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
7 + 2
8 + 1
40 + 20
37 + 21
13 + 2
1 + 14
Bài 8: Số?
20 + ….. = 30
40 + ….. = 50
23 + ….. = 43
50 + ….. = 62
….. + 12 = 34
….. + 45 = 55
Bài 9: Bảo có 30 viên bi. Mai cho Tuấn thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bảo có tất cả bao nhiêu viên bi?
Phép trừ các số đi 1, 2 (không nhớ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
80 – 20
50 – 20
17 – 2
35 – 12
43 – 22
40 – 10
50 – 10
45 – 1
56 – 21
67 – 12
Bài 2: Số?
40 – ….. = 20
30 – ….. = 20
70 – 20 = …..
40 – ….. = 30
….. – 20 = 50
….. – 5 = 14
47 – ….. = 26
54 – ….. = 43
39 – ….. = 27
….. – 21 = 33
Bài 3: Bình có 15 nhãn vở, Bình cho Nam 2 nhãn vở. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Bài 4: Nhà em nuôi được 35 con gà, trong đó có 2 chục con gà mái. Hỏi nhà em nuôi được bao nhiêu con gà trống?
Bài 5: Trả lời câu hỏi:
a) Số liền trước của 48 là bao nhiêu?
b) Số liền trước của 65 là bao nhiêu?
c) Số liền trước của 80 là bao nhiêu?
d) Số nào có số liền trước là 45?
Bài 6: Điền dấu >; <; = ?
40 + 20 ….. 20 + 40
90 – 20 ….. 90 – 10
87 – 21 ….. 8 – 20
75 – 2 ….. 67 – 7
Bài 7: Tính:
90cm – 20cm – 10cm =
74cm – 20cm – 12cm =
69cm – 2cm – 20cm =
34cm – 20cm – 1cm =
Bài 8: Bình cho Nam 20 viên bi thì mỗi bạn đều có 55 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
Bài 1: Tính:
45cm – 21cm =
40cm + 15cm – 20cm =
78cm – 8cm + 12cm =
17cm + 2cm =
78cm – 30cm – 21cm =
65cm + 2cm – 21cm =
Bài 2: Điền dấu >; <; =?
45 – 40 ….. 23
56 + 12 ….. 65 + 21
34 + 21 ….. 54
17 + 2 ….. 17 – 2
Bài 4: Lớp em có 28 bạn đăng kí hoạt động hè. Trong đó có 12 bạn đăng kí vào câu lạc bộ Âm nhạc + mĩ thuật, các bạn còn lại đăng kí vào câu lạc bộ thể chất. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn yêu thích câu lạc bộ thể chất?
Bài 5: Trên cành cây có 7 con chim đậu. Một người đi săn bắn trúng 1 con rơi xuống đất. Việt nói: “Trên cành cây còn lại 6 con chim đậu.”Hà nói: “Trên cành cây không còn con chim nào cả”. Việt nói đúng hay Hà nói đúng?
Bài 6: Tính
15cm – 2cm + 21cm =
42cm + 21 cm – 30cm =
20cm + 34cm – 21cm =
4cm + 45cm – 12cm =
Bài 7: Số?
40 + ….. = 45
68 – ….. = 47
45 > 40 + ….. > 43
37 < ….. + 24 < 35
Bài 8: Liên có 45 viên bi, Liên cho Cần 2 chục viên bi. Hỏi Liên còn lại bao nhiêu viên bi?
4. Bài tập ôn hè lớp 1 môn Toán – Số 4
Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 2 , … , … , 5, …. , 7
A. 3, 4, 5
B. 3, 4, 6
C. 5, 6, 7
D. 3, 4, 7
Câu 2: Sắp xếp các số 5, 8, 6, 10, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 5, 8, 6, 10, 3
B. 5, 10, 6, 8, 3
C. 3, 5, 6, 8, 10
D. 5, 6, 3, 8, 10
Câu 3: Kết quả của phép tính 7 + 3 là
A. 8
B. 9
C. 10
D.6
Câu 4: Số bé nhất trong các số 0, 9, 8, 4, 5 là
A. 0
B. 4
C. 8
D. 5
Câu 5: Cho: 7 + 2 = ……
Số điền vào ô trống là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 6: Kết quả của phép tính 9 – 4 + 1 là
A. 6
B. 7
C. 10
D. 9
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
10 – 2
3 + 6
9 – 5
7 + 3
Câu 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
9 … 4 + 4
5 + 2 … 3 + 5
8 … 10 – 3
6 + 2 … 5 + 4
II. Bài tập ôn hè lớp 1 môn Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh.
2. Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi.
3. Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười.
4. Đọc thành tiếng các câu sau:
Cây bưởi sai trĩu quả.
Gió lùa qua khe cửa.
II. KIỂM TRA VIẾT: (Bố mẹ đọc và hướng dẫn con viết từng chữ)
1. Âm: l, m, ch, tr, kh.
2. Vần: ưi, ia, oi, ua, uôi.
3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi
4. Câu: bé chơi nhảy dây.
5. Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ cuối trong bài: Cái trống trường em.
6. Điền l hay n vào chỗ chấm?
…..ặng im bệnh …..ặng
…..ặng trĩu …..ặng lẽ
7. Điền nghỉ hay nghĩ vào chồ chấm?
….. ngơi ….. ngợi
suy ….. ….. hè
I/ KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.
b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm.
c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm.
Con suối sau nhà rì rầm chảy.
2. Đọc hiểu:
a. Nối ô chữ cho phù hợp:
Sóng vỗ bay lượn
Chuồn chuồn rì rào
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.
eng hay iêng: Cái x ………..; bay l……………
ong hay âng: Trái b………..; v………………lời
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.
2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.
3. Viết câu:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa.
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
a. Đọc thành tiếng các vần sau:
ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât
b. Đọc thành tiếng các từ sau:
khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột
c. Đọc thành tiếng các câu sau:
HOA MAI VÀNG
Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
2. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm)
Lưỡi c…. Trời m…. Con c….
II. Kiểm tra viết: Thời gian 40 phút (10 điểm)
(Giáo viên đọc từng tiếng học sinh viết vào giấy ô ly)
1. Viết vần:
ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh , um, ăt.
2. Viết các từ sau:
cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh
3. Viết bài văn sau:
NHỚ BÀ
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà. Bà đã già,mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
4. Tập chép: Đàn kiến nó đi
Nghe viết lại chính xác, không mắc bài: Đàn kiến nó đi
Trên đây là bài viết của Lớp học Mật Ngữ, hy vọng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho các em.