Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 mới nhất 2023

0
25

“Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3” là tập hợp các bài tập được giao cho học sinh lớp 2 để ôn tập và chuẩn bị cho năm học lớp 3 trong hai môn học là Toán và Tiếng Việt. Sau đây, Lớp học Mật Ngữ xin chia sẻ bộ bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 mới nhất 2023, mời quý các em cùng tham khảo.

1. Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 được hiểu là gì?

“Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3” đề cập đến tập hợp các bài tập được giao cho học sinh lớp 2 để ôn tập và chuẩn bị cho năm học lớp 3 trong hai môn học là Toán và Tiếng Việt. Bài tập này nhằm mục đích giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong năm lớp 2 và chuẩn bị cho những kiến thức mới sẽ được học trong năm lớp 3.

Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 thường bao gồm các dạng bài tập và nội dung sau:

1. Toán:

   – Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

   – Ôn tập cách đọc, viết và so sánh số.

   – Luyện tập về đo đạc, đơn vị đo đạc, giải bài toán đo đạc đơn giản.

   – Luyện tập về tìm quy tắc, mẫu tiếp theo trong một dãy số hoặc hình.

2. Tiếng Việt:

   – Ôn tập cách đọc, viết chính tả đúng các từ, câu, đoạn văn.

   – Luyện tập tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

   – Luyện tập sắp xếp từ thành câu, từ thành đoạn văn.

   – Luyện tập tìm hiểu về ngữ nghĩa của từ trong văn bản.

   – Luyện tập viết đoạn văn ngắn theo chủ đề.

Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học, củng cố kỹ năng và chuẩn bị cho năm học mới. Nội dung và mức độ khó của bài tập có thể khác nhau tùy theo giáo trình và chương trình học của từng trường.

2. Đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 lên lớp 3 mới nhất 2023

Họ và Tên:……………………………………Lớp ………………………..

Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: (1 điểm) Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là

A. 354

B. 253 

C. 345 

D. 235

Câu 2: (1 điểm) Dãy tính 4 x 5 – 2 có kết quả là:

A. 22 

B. 20 

C.12

D.1 8                               

Câu 3: (1 điểm) Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?

A. 9

B. 17

C. 3                            

Câu 4: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:


A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác                 

B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác

C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác

Câu 5: (0.5 điểm) Tìm X

A.  X : 2 = 10

B. X = 5                

C. X = 8 C. X = 20                              

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)                             

342 + 254                     789 – 436                   68 + 17                   92 – 46

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2: Tính (1 điểm)    

                 3 x 8 – 12 =                                                            36 : 4 + 81 =                                    

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 3: (1 điểm)   

Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 4: (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ:

Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5: (1 điểm) Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.

a) 211, 212, ………, ………….., ………….., 216.

b) 420, 430, ………, ………….., ………….., 470.

Họ và Tên:……………………………………Lớp ………………………..

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a/ 257 + 312                        b/ 629 + 40                          c/ 318 – 106                        d/ 795 – 581    

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 2: Số (1 điểm)

Đọc sốViết số

Một trăm linh chín

 

 

321

 

906

Hai trăm hai mươi hai

 

Sáu trăm bốn mươi

 

Bài 3: Tính (2 điểm)

a/ 3 x 6 + 41 =                     c/ 4 x 7 – 16 =    

                      =                                             =      

b/ 45 : 5 – 5 =                     d/ 16 : 2 + 37 =  

                     =                                               =     

Bài 4: Giải bài toán (2 điểm)

Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Thoại thu hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Thoại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 5: Tìm x (1 điểm)

                                                a/ X : 4 = 5                                                           3 x X = 24

                                                                x = ………………                           x = ………………..

                                                                x = ………………                           x = ………………..

Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm)

a/ Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240 mm. Chu vi của tam giác ABC là:

606 mm                                B. 660 mm                                           C. 660 cm                                             D. 606 cm

b/ Lúc 8 giờ đúng:

Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6

Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6

Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12

Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3

c/ Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

456; 623; 142                                                      C. 142; 623; 456

623; 456; 142                                                      D. 142; 456; 623

d/ x : 2 = 0           ; x là:

A. x = 1                 B. x = 2                  C. x = 0                  D. x = 4

Họ và Tên:……………………………………Lớp ………………………..

Bài 1(1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số 575 đọc là:

A. Năm trăm bảy mươi lăm                    

B. Năm trăm lăm mươi năm

C. Lăm trăm bảy mươi lăm

b) Một phép nhân có tích là 21, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là:

A. 24        

B. 18                         

C. 7    

Bài 2  (1 điểm): Số?

a)  của 16 kg là ………..kg.                                           b) 5m = …….dm

Bài 3 (1 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Một tam giác có 3 cạnh bằng nhau,  độ dài mỗi cạnh của tam giác đó là 6cm. Chu vi của tam giác đó là:

A. 9 cm

B. 18 cm

C. 24 cm

b) Cách chuyển tổng thành tích nào không đúng?

A. 4 + 4 + 4 = 4 × 4

B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4

C. 6 + 6 + 6 = 6 × 3

Bài 4 (2,5 điểm)

a) Đặt tính rồi tính:

     57 + 25                                                       93 – 48                                      876 – 345

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………. 

b) Tính:

4 × 9 + 6 =………………………………..                   35 : 5 ×  3 = …………………………….

                   ………………………………..                                      ………………………………..                    

Bài 5 (1 điểm): Tìm  x       

   x  + 45 = 100                                                          x : 4 = 18 : 3                                         

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….. 

Bài 6 (3 điểm):

a) Anh cao 167 cm, em thấp hơn anh 32cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….. 

b) Có 32 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….. 

Bài 7 (0,5 điểm) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 và lấy số đó chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………… .

Họ và Tên:……………………………………Lớp ………………………..

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm một số biết rằng  lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.

                 A. 0                                B. 35                                    C. 70                             D. 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là :

                 A. 17 giờ                       B. 21 giờ                        C.  19. giờ                   D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A.  100                               B. 101                      C. 102                       D. 111

Câu 4: 5m 5dm = …..  Số điền vào chỗ chấm là:

                 A. 55m                           B. 505 m                     C. 55 dm                    D.10 dm

Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ….số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:

                A. 22                            B . 23                             C. 33                           D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là:

                A. 17                               B. 18                                  C. 19                            D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:

                 A. 998                      B. 999                            C. 978                      D. 987

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:

                 A. 15 cm                        B. 20 cm                   C. 25 cm                   D. 30 cm

Câu 9: 81 – x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu?

                A.  53                             B. 89                          C. 98                  D . 43                      

Câu 10: 17 + 15 – 10 = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

                A. 32                              B. 22                          C. 30                        D. 12

II. Phần tự luận: (10 điểm)

 Câu 1: (1 điểm)

Trên bảng con có ghi phép tính:   6 + 8 + 6

Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………… 

Câu 2:  (4 điểm)

Mai có 128 bông hoa, Mai cho Hoà 45 bông hoa. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu bông hoa?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………… 

Câu 3:  (3 điểm)

Có 36 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?

Bài giải:

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….. 

Câu 4: (2 điểm) Tìm x.

  a.   X x  5 =   35                                         b.    X  x 3   =  24

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………… 

Bài 1:Từ 3 số 32, 25 ,  7 hãy lập các phép tính đúng.

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………… 

Bài 2:Tính

a.14+85 – 4  x 3=…………             b. 5×5  +12:4 + 124 =……………….

…………………………..                  …………………………………….

…………………………                   ………………………………………

Bài 3:Viêt số thích hợp vào ô trống:

Thừa số

2

3

4

5

2

3

4

5

Thừa số

6

7

8

9

5

4

3

2

Tích

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4: Điền dấu

2×5………..5×2                   40 x2…………80:2             20 x4…….79

30×2………20 x3                 60 : 3………..3 x 7             4 x10…….5 x9

Bài 5:Đào 5 tuổi .Tuổi của mẹ Đào gấp 6 lần tuổi của Đào . Hỏi tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu?

Bài giải:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Bài 6:Tính:

a.5 giờ +2giờ=……………     b.19 giờ – 7 giờ=……………….             

c.5giờ x3 =……………….      d.16 giờ : 4 =……………………

Bài 7:

a.Hình tam giác có………cạnh

b.Hình tứ giác có……..cạnh

c.Hình vuông, hình chữ nhật  cũng là hình ………

Bài 8 :

 a.Tìm một số biết rằng tổng của số đó với 42 là 100

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………… 

b.Tìm một số biết hiệu của 94 với số đó bằng 49.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………… 

Bài 1:Tìm chữ số x,biết:

a. 35x< 352                 b. 207 > x70                            c. 199< xxx< 299

…………………          …………………                   …………………..

………………..          …………………..                   …………………..

………………..          …………………….               …………………..

………………..          ……………………..             ……………………

………………..           …………………….              ……………………

Bài 2: Một thùng dầu đựng 45 lít dầu  .Lần đầu rót 17 lít dầu , lần sau rót 14 lít dầu .Hỏi thùng dầu còn lại bao nhiêu lít dầu ?

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………… 

Bài 3:Tìm x:

X+12 =12 + 6                                            b.X x 4 + 15 = 31

………………………………                  ……………………………                      ……………………………….                        ……………………………

………………………………..                        ……………………………

………………………………..                        ……………………………

Bài 4: Hãy viết 12 thành tổng của các số hạng bằng nhau (Càng viết được nhiều tổng càng tốt)  …………..………………………………………….…………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Bài 5 : Đặt tính rồi tính :

235 + 378                    984 – 299                    456 +397                506 – 188

…………..………………………………………….…………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Bài 6 : Tính

 a) 6 x 7 – 36  =  ……………………..           b) 6 x 9 + 272 =……………………..

………………………………………………………………………………………….

c)  934 + 6x 5  =……………………..        d) 5x 6 – 2x 9 + 72 = …………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

3. Đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 mới nhất 2023

Câu 1. Tìm các từ chỉ:

a. Cây cối

b. Nghề nghiệp

c. Con vật

d. Thời tiết

Câu 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

a. Nóng

b. Mưa

c. Xấu

d. Hiền

e. Gầy

g. Cao

h. To

Câu 3. Đặt câu cho bộ phận được in đậm:

a. Để học sinh dễ hiểu bài, cô giáo đã lấy thêm một vài ví dụ.

b. Em cố gắng học hành chăm chỉ để bố mẹ cảm thấy tự hào.

c. Hàng ngày, bác lao công đều dọn dẹp để trường học luôn sạch sẽ.

d. Hôm qua, em cùng với Lan đi mua quà để tặng mẹ nhân dịp sinh nhật.

Câu 4. Viết một đoạn văn tả một loại quả mà em thích, trong đó có sử dụng mẫu câu Ở đâu?

Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

a. dũng cảm

b. thật thà

c. nhanh nhẹn

d. mập mạp

Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

a. Hôm qua, tôi và Hồng đã đi xem phim.

b. Bố em sẽ đi công tác về vào cuối tuần.

c. Bộ phim đó sẽ được chiếu vào chủ nhật.

d. Năm nay, chúng em được đi tham quan ở lăng Bác.

Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn sau:

… có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều … . Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm … khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị … đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra.

(bí mật, thức ăn, Ngày xửa ngày xưa, ngập lụt)

(Chuyện quả bầu, Tiếng Việt lớp 2, tập 2)

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận thế nào? trong các câu sau

a. Lan rất chăm học.

b. Hà rất thông minh.

c. Hằng rất lễ phép.

Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Bé Hà và bé Hoa rất vâng lời và yêu quý anh chị.

b. Trong một nhà, anh chị em cần yêu thương, giúp đỡ nhau.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Trên bờ đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b. Hoa bưởi thơm nức một góc vườn.

c. Ông mặt trời từ từ nhô lên từ phía đằng đông.

Bài 4: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong các câu sau:

a. Bạn Nam đang vẽ con ngựa.

b. Đàn vịt đang bơi dưới hồ nước.

c. Bạn Lan đang nghe hát.

Bài 5: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào?; Ai/ làm gì?)

a. Sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.

b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù.

c. Ve Sầu là một chú bé hay hát và hát hay lắm.

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo.

Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Tiếng hót của chú chim sơn ca làm say đắm cả khu vườn.

b. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương.

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận đó.

a. Núi cao vời vợi.

b. Chim hót líu lo.

c. Trăng sáng vằng vặc.

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ làm gì?)

a. Bà đi chợ.

b. Mẹ đi làm.

c. Liên dắt em ra vườn chơi.

Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:

a. Bạn Hà bạn Huệ rất chăm chỉ học tập.

b. Bạn Nam hiền lành thật thà.

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Mẹ đi thăm bà.

b. Em ở nhà học bài.

c. Bố đi công tác xa nhà.

Bài 2: Tìm 3 từ nói về tình cảm gia đình và đặt câu với các từ đó.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Nhờ siêng năng học tập, Sơn đã đứng đầu lớp.

b. Em thức dậy khi chú gà trống cất tiếng gáy.

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào?)

a. Mùa xuân xôn xao, rực rỡ.

b. Mùa hè nắng chói chang.

c. Mùa thu hiền dịu.

d. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.

Bài 5: Ngắt đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:

Ngày đầu tiên của em đi học thật là vui em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả khi vào lớp, em thấy một bạn khóc mãi em đến làm quen và nói chuyện với bạn thế rồi bạn cũng nín khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết tên bạn là Mai từ đó, chúng em chơi với nhau rất thân cả lớp em đã hát rất nhiều bài em thấy đi học thật vui.

1. Nối từng từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B

  A B
 

 Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất

Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi bắt nguồn từ các khe đá

Công trình đào, đắp dể dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.

a. Suối                                 

b. Kênh                                 

c. Biển                                  

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

a. Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.

b. Nước suối lóng lánh vì có ánh sáng mặt trời phản chiếu.

c. Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.

d. Người ta trồng cà phê để lấy hạt làm đồ uống.

3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Bác Hồ rất các cháu thiếu nhi.

b. Các cháu thiếu nhi Bác Hồ.

c. Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam.

d. Thiếu nhi Việt Nam vô cùng Bác Hồ.

(biết ơn, kính yêu, yêu quý, kính yêu)

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. thông minh

b. vui vẻ

c. hiền lành

4. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ)

Bài 1: Hãy sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành câu:

a, Mẹ/ yêu/ em /rất (tạo 3 câu)

b.Thu/ của/ em/ bạn/ là (tạo 4 câu)

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu:

a. Bông hoa này

b. Quyển vở mới tinh ấy

c. Chiếc bút này rất đẹp.

d. Bà hỏi gì mẹ cháu ạ?

e. Trong khu rừng xanh

Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống

a. Hương là người học tập

b. Hương đi học rất………………………………………….

c. Hôm nay, gặp bài khó, Hương vẫn……………………………………….giải cho bằng được.

(chuyên cần, kiên nhẫn, cần cù)

Bài 4: Đặt câu theo từng mẫu câu sau: Ai – là gì? (3 câu); Ai – làm gì? (3 câu)

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cô giáo em.

Một người ham đọc sách

Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem.

Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.

Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời đã sẩm tối. Người chủ quán liền hỏi:

– Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à?

Đan-tê ngơ ngác đáp:

– Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi!

(Theo Cuộc sống và sự nghiệp)

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1: Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì?

A. Để mượn sách về nhà xem.

B. Để trao đổi về các cuốn sách.

C. Để mua nhiều sách hay.

Câu 2: Người bán sách không muốn cho mượn cuốn sách mới, Đan-tê đã làm gì?

A. Đến cửa hàng sách khác để mượn.

B. Về nhà lấy tiền đến mua cuốn sách.

C. Đứng tại quầy hàng để đọc.

Câu 3: Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì?

A. Tiếng ồn ào của những người xung quanh.

B. Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau.

C. Kẻ ra người vào nói chuyện với nhau.

Câu 4: Đan-tê là một người như thế nào?

A. Là một người biết đọc sách.

B. Là một người say mê đọc sách.

C. Là một người đứng đọc sách.

Câu 5: “Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý.” thuộc kiểu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 6: Tìm trong bài “Một người ham đọc sách” 2 từ chỉ hoạt động.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7: Nội dung của câu chuyện “Một người ham đọc sách” là gì?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 8: Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi sau:

Khi đọc sách, vì sao nhà thơ Đan-tê không thấy mọi người ra vào ồn ào xung quanh?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9:

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân.

Để tìm hiểu thêm thông tin liên quan, mời quý các em tham khảo bài viết: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức có đáp án