Mời các bạn tham khảo bài tập môn Toán lớp 1 chọn lọc của Lớp học Mật Ngữ.
Mục lục bài viết
1. Đề luyện tập Toán lớp 1 đề 1
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Số sáu mươi tư được viết là?
A. 64
B. 46
C. 60
D. 40
Đáp án A
Câu 2: Trong các số 48, 19, 92, 59 số lớn nhất là số?
A. 48
B. 19
C. 92
D. 59
Đáp án C
Câu 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ biết rằng kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ số 4?
A. 6 giờ
B. 5 giờ
C. 4 giờ
D. 3 giờ
Đáp án C
Câu 4: Nếu thứ hai là ngày 12 thì thứ năm tuần đó là?
A. Ngày 15
B. Ngày 16
C. Ngày 17
D. Ngày 18
Đáp án A
Câu 5: Trên cành cây có 3 con chim, 2 con chim khác bay đến. Hỏi tất cả có bao nhiêu con chim?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Đáp án C
Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
26 + 1
17 – 5
45 + 12
98 – 57
Câu 2: Sắp xếp các số 74, 14, 83, 2 5 theo thứ tự từ bé đến lớn
Câu 3: Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi Lan có 27 quả táo ,Hồng có 22 quả táo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo?
Đáp án
Câu 1:
26 + 1 = 27
17 – 5 = 12
45 + 12 = 57
98 – 57 = 41
Câu 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 14, 25, 74, 83
Câu 3: Lan có 27 quả táo, Hồng có 22 quả táo, hai bạn có tất cả số 8 là 27 + 22 = 49 quả
Đáp số 49 quả táo
2. Đề luyện tập toán lớp 1: Đề 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số gồm 5 đơn vị, 4 chục được viết là:
A. 54
B. 45
C. 50
D. 40
Đáp án B
Câu 2: Trong các số 13, 63, 9, 24 số lớn nhất là số?
A.13
B. 63
C. 9
D. 24
Đáp án B
Câu 3: Đồng hồ có kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 5. Hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 6 giờ
B. 5 giờ
C. 4 giờ
D. 3 gờ
Đáp án B
Câu 4: Nếu 17 tháng 10 là thứ ba thì ngày 14 tháng 10 là?
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ Năm
D. Thứ Sáu
Đáp án A
Câu 5: Hoa có 10 chiếc kẹo, Hùng có 35 chiếc kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 20
B. 45
C. 55
D. 65
Đáp án B
Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
37 – 4
12 + 6
33 + 11
45 – 23
Câu 2: Sắp xếp các số 62, 59, 2,17 theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Số 23 gồm…. chục và ….đơn vị
Số….. gồm 1 chục và 6 đơn vị
Số….. là số liền trước của số 34
Số….. là số liền sau của số 69
Câu 4: Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Hùng có 27 viên bi, Hùng cho Dũng 7 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
Đáp án
Câu 1:
37 – 4 = 33
12 + 6 = 18
33 + 11 = 44
45 – 23 = 22
Câu 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 92, 62, 17, 5
Câu 3: Số 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
Số 16 gồm 1 chục và sáu đơn vị
Số 33 là số liền trước của số 34
Số 70 là số liền sau của số 69
Câu 4: Hùng có 27 viên bi, Hùng cho Dũng 7 viên bi,Hùng còn lại số viên bi là 27 – 7 = 20 viên bi
Đáp số 20 viên bi
3. Đề luyện tập toán lớp 1: Đề 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số ba mưới hai được viết là:
A. 30
B. 20
C. 23
D. 32
Đáp án D
Câu 2: Sắp xếp các số 27, 53, 63, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. 27, 53, 63, 1
B. 63, 53 27, 1
C. 1, 27, 53, 63
D. 1, 53, 2, 763
Đáp án C
Câu 3: Từ 11 đến 34 có bao nhiêu số tròn chục?
A. 4 số
B. 3 số
C. 2 số
D. 1 số
Đáp án C
Câu 4: Hôm nay là ngày 14 tháng 04. Vậy 4 ngày nữa là ngày?
A.18
B. 19
C. 20
D. 21
Đáp án A
Phần tự luận
Câu1: Đặt tính rồi tính
23 + 6 =
18 – 3 =
47 – 12 =
11 + 10 =
Câu 2: Sắp xếp các số 30, 19, 43, 98 theo thứ tự từ bé đến lớn
Câu 3: Một lớp học có 12 học sinh nữ và 11 học sinh nam tham gia văn nghệ. Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu bạn tham gia văn nghệ?
Đáp án
Câu 1: 23 + 6 = 29
18 – 3 = 15
47 – 12 = 35
11 + 10 = 21
Câu 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 19, 30, 47, 98
Câu 3: Lớp học có 12 học sinh nữ và 11 học sinh nam tham gia văn nghệ. Lớp có tất cả các bạn tham gia văn nghệ là: 12 + 11 = 23 bạn học sinh
Đáp số 23 học sinh
4. Đề luyện tập môn toán lớp 1: Đề 4
Phần trắc nghiệm
Câu 1: số 5 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 56
B. 50
C. 60
D. 65
Đáp án A
Câu 2: Trong các số 93, 105, 63, 74 số lớn nhất là số:
A. 74
B. 63
C. 15
D. 93
Đáp án D
Câu 3: Có bao nhiêu số có một chữ số?
A. 7 số
B. 8 số
C. 9 số
D. 10 số
Đáp án C
Câu 4: 4 ngày trước là ngày 15. Vậy hôm nay là ngày?
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Đáp án B
Câu 5: Đồng hồ có kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12. Hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án D
Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
12 + 4
35 + 11
49 – 2
87 – 26
Đáp án: 12 + 4 = 16
35 + 11 = 46
49 – 2 = 47
87 – 26 = 61
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
– Số gồm tám chục và 3 đơn vị là số 83, đọc là tám mươi ba
– Số gồm năm chục và một đơn vị viết là 51, đọc là năm mươi mốt
– Số gồm 9 chục và hai đơn vị viết là 92, đọc là chín mưới hai
– Số gồm một chục và 4 đơn vị viết là 14, đọc là mười bốn
Câu 3: Lớp 1A có 35 học sinh, lớp 1B có 42 học sinh cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Đáp án: Cả hai lớp có tất cả số học sinh là: 35 + 42 = 77 học sinh
Đáp số 77 học sinh
5. Một số bài toán có lời văn
Câu 1: Sau 3 năm nữa tuổi của Nam và Hoa cộng lại là 24 tuổi. Hỏi hiện nay tuổi của Nam và Hoa cộng lại là bao nhiêu tuổi?
Đáp án: 18 tuổi
Câu 2: Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 78
Đáp án 99 – 78 + 1 = 28 số
Câu 3: Bác Hà có 17 con lợn, bác đem ra chợ bán 7 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con lợn?
Đáp án 17 – 7 = 10 con
Câu 4: Hà có 6 quyển vở, Mẹ mua cho Hà thêm 2 quyển vở. Hỏi Hà có tất cả mấy quyển vở ?
Đáp án 6 + 2 = 7 quyển vở
Câu 5: Mai có 12 cái kẹo, Hoa cho Mai ba cái kẹo . hỏi mai có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Đáp án 12 + 3 = 15 cái kẹo
Câu 6: Nhà bác Lan có 9 con lợn, bác bán 6 con lợn. Hỏi bác còn lại bao nhiêu con lợn?
Đáp án 9 – 6 = 3 con lợn
Câu 7: Mẹ có 6 quả cam, mẹ cho Hà 3 quả cam. Hỏi mẹ còn tất cả bao nhiêu quả cam
Đáp án: 6 – 3 = 3 quả
Câu 8: Minh có 10 chiếc kẹo, Minh ăn hết 4 cái kẹo. Hỏi Minh còn lại mấy cái kẹo?
Đáp án 10 – 4 = 6 cái
Câu 9: Trong công viên có 15 cây hoa, người ta trồng thêm 4 cây hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây hoa?
Đáp án 15 + 4 = 19 cây
Câu 10: Thùng thứ nhất có 20 gói bánh, thùng thứ hai có 10 gói bánh. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu gói bánh?
Đáp án 20 + 10 = 30 gói bánh
Mời các bạn tham khảo: Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 Cánh Diều của Lớp học Mật Ngữ
Trên đây là bài tập môn Toán lớp 1 lớp học Mật Ngữ xin gửi tới các em. Mong rằng bài viết trên là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn học tốt.