59 bài Toán có lời văn lớp 1

0
23

Bài tập Toán lớp 1 bao gồm các bài tập tự luyện kèm lời giải hay cho môn Toán lớp 1 với nhiều dạng bài khác nhau. 59 bài Toán có lời văn lớp 1 sẽ được đề cập trong bài viết của Lớp học Mật Ngữ dưới đây.

1. Cách giải các bài toán có lời văn lớp 1

Trước khi đi vào quy trình giải toán có lời văn lớp 1, ba mẹ, thầy cô cần hướng dẫn trẻ hiểu rằng mỗi bài toán có lời văn lớp 1 được cấu thành bởi 2 phần đó là:

– Phần giả thiết của bài toán đã cho

– Phần kết luận của bài toán đó là phần cần phải tìm

Trong quá trình giải toán có lời văn lớp 1 ba mẹ cần lưu ý cho học sinh hiểu được những giả thiết của bài toán đã cho, những vấn đề cần phải tìm, chuyển đổi ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán. Từ đó sẽ tìm ra được mối quan hệ giữa phần đã cho và phần tìm.

Quy trình để thực hiện bài toán đố lớp 1 sẽ gồm:

Bước 1: Tóm tắt đề bài

Hãy hướng dẫn trẻ đọc đúng, hiểu được đề bài đang đề cập đến những dữ kiện gì. Từ đó phân tích ý nghĩa thực thế trong bài toán, trình bày một cách ngắn gọn, đủ ý để làm nổi bật được những phần đã cho và phần cần phải tìm. Đây chính là bước tóm tắt bài toán có lời văn lớp 1. Trẻ có thể tóm tắt bằng cách:

– Dưới dạng đoạn thẳng hay sơ đồ

– Dưới dạng hình vẽ minh họa chi tiết

– Dưới dạng câu văn ngắn

Bước 2: Lựa chọn phép tính để giải

Việc hướng dẫn trẻ hiểu được bản chất của ngôn ngữ trong lời văn là cần thiết. Dựa vào những dạng toán được phân chia ba mẹ hãy giúp trẻ giải quyết những khó khăn mà trẻ gặp phải trong những dạng bài tập nào.

Bước 3: Trình bày lời giải

Ba mẹ cần hướng dẫn trẻ thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để đi đến kết quả. Trình bày lời giải bài toán đố lớp 1 sử dụng câu văn, ngôn từ phù hợp nhất.

2. Top 59 bài Toán có lời văn lớp 1

Bài 1. Hồng có 8 que tính, Lan có 2 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?

Bài 2. Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?

Bài 3. Lớp 1B có 33 bạn, lớp 1C có 30 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 4. Tháng trước Hà được 15 điểm 10, tháng này Hà được 11 điểm 10. Hỏi cả hai tháng Hà được tất cả bao nhiêu điểm 10?

Bài 5. Hoa có 16 cái kẹo, Hà cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Bài 6. Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi tú có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 7. Huệ có 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ có tất cả bao nhiêu bút chì?

Bài 8. Tổ Một làm được 20 lá cờ, tổ Hai làm được 1 chục lá cờ. Hỏi cả hai tổ làm được tất cả bao nhiêu lá cờ ?

Bài 9. Hồng có 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?

Bài 10. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi và 3 chục cây cam. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Bài 11. Hải có 25 viên bi, Nam có nhiều hơn Hải 2 chục viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?

Bài 12. Lớp 1B có 34 học sinh, lớp 1B hơn lớp 1A là 4 học sinh. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh?

Bài 13. Tùng có 36 bóng bay, Tùng có nhiều hơn Toàn 5 bóng bay. Hỏi Toàn có bao nhiêu bóng bay?

Bài 14. Trong vườn nhà Nam trồng 28 cây bưởi, số cây bưởi nhiều hơn số cây cam là 2 chục cây. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng bao nhiêu cây cam?

Bài 15. Nhà An có 32 con gà, nhà An có ít hơn nhà Tú 2 chục con. Hỏi nhà Tú có bao nhiêu con gà?

Bài 16. Hoàng có 25 nhãn vở, Hoàng kém Thanh 2 chục nhãn vở. Hỏi Thanh có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 17. Lan có 42 que tính, Lan kém Hoa 2 chục que tính. Hỏi Hoa có bao nhiêu que tính?

Bài 18. Đàn gà có 45 con gà. Người ta bán đi một số con gà thì còn lại 2 chục con gà. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu con gà?

Bài 19. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 2 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?

Bài 20. Năm nay con 13 tuổi, con kém mẹ 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

Bài 21. Bạn Lan có 2 chục quyển vở, bạn Lan có ít hơn bạn Huệ 5 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài 22. Quyển vở của Hà có 96 trang. Hà đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở của Hà còn lại bao nhiêu trang chưa viết?

Bài 23. Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 24. Bạn Tuấn có 3 chục viên bi, bạn Toàn có ít hơn bạn Tuấn 1 chục viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 25. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 3 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?

Bài 26. Nam có 45 cái nhãn vở, bạn Nam ít hơn bạn Hà 2 chục nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 27. Lớp 1A có 38 học sinh, lớp 1A nhiều hơn lớp 1B 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 28. Lan có 52 nhãn vở, Lan ít hơn Hải 3 chục nhãn vở. Hỏi Hải có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 29. Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?

Bài 30. Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả 2 lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh ?

Bài 31. Hoa có 30 cái nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 10 cái nhãn vở nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? (Điền số vào tóm tắt rồi giải bài toán)

Tóm tắt Có: . . . . . nhãn vở

Thêm: . . . . . nhãn vở

Có tất cả: . . . . .. nhãn vở?

Bài 32. Đàn vịt có 13 con ở dưới ao và 5 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt đó có tất cả mấy con?

Bài 33. Tâm có 15 quả bóng, Nam có ít hơn Tâm 4 quả bóng. Hỏi Nam có bao nhiêu quả bóng

Bài 34. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt Có: 15 cây hoa

Trồng thêm: 4 cây

Có tất cả: ……cây hoa

Bài 35. Một cửa hàng có 30 xe máy, đã bán 10 xe máy. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu xe máy?

Bài 36. Thùng thứ nhất đựng 30 gói bánh. Thùng thứ hai đựng 20 gói bánh. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ?

Bài 37. Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo thêm 4 bức tranh nữa. Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh?

Bài 38. Một hộp bút có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cây bút?

Bài 39. Lan gấp được một chục chiếc thuyền, Hùng gấp được 30 cái. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?

Bài 40. Hà có 1 chục nhãn vở, mẹ mua cho Hà thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

Bài 41. Hồng có 8 que tính, Lan có 2 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?

Bài 42. Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?

Bài 43. Lớp 1B có 33 bạn, lớp 1C có 30 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn? 

Bài 44. Tháng trước Hà được 15 điểm 10, tháng này Hà được 11 điểm 10. Hỏi cả hai tháng Hà được tất cả bao nhiêu điểm 10? 

Bài 45. Hoa có 16 cái kẹo, Hà cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Bài 46. Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi tú có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 47. Huệ có 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ có tất cả bao nhiêu bút chì? 

Bài 48. Tổ Một làm được 50 lá cờ, tổ Hai làm được 1 chục lá cờ. Hỏi cả hai tổ làm được tất cả bao nhiêu lá cờ?

Bài 49. Hồng có 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?

Bài 50. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi và 3 chục cây cam. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?  

Bài 51. Đàn gà có 3 con gà trống và 6 con gà mái. Vậy hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 52. Có 4 con ngỗng đang bơi dưới ao. Có thêm 5 con ngỗng xuống ao. Hỏi có mấy con ngỗng ở dưới ao? Giải:

Bài 53. Điền số thích hợp vào dấu …

Nam có 8 cái kẹo, cô Hoa cho Nam 2 cái kẹo. Vậy Nam có tất cả…cái kẹo?

Bài 54. Lớp 1B có 15 học sinh giỏi. Lớp 1C có ít hơn lớp 1B là 3 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1C có bao nhiêu học sinh giỏi? 

Bài 55. Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh có chiều dài 34 cm và 50 cm. Vậy hỏi thanh gỗ ban đầu dài bao nhiêu cm?

Bài 56. Lan có sợi dây dài 19 cm, Lan cắt đi 3 cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng- ti – mét ?

Bài 57. Lớp 1A có 18 bạn học sinh nữ trong đó có 7 bạn học sinh giỏi. Hỏi có bao nhiêu bạn nữ không đạt học sinh giỏi ?

Bài 58. Sau 3 năm nữa, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là 24 tuổi. Hỏi hiện nay, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là bao nhiêu tuổi?

Bài 59. Có 7 hòn bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết số bi xanh là nhiều nhất, số bi vàng là ít nhất. Hỏi có mấy viên bi màu xanh?

3. Một số những lưu ý khi giải toán có lời văn lớp 1

– Để có thể giải toán có lời văn lớp 1 trẻ cần nhớ được một số từ quan trọng hay có trong đề bài để sử dụng phép tính cộng và trừ sao cho phù hợp như “cho đi”, “ít hơn”, “nhiều hơn”…

– Các đơn vị như độ dài, thời gian, cân nặng,… sẽ có trong bài toán cần được thống nhất đơn vị.

– Sau lời văn cần phải có dấu 2 chấm và đơn vị phải nằm trong dấu ngoặc đơn, cuối bài phải có đáp số.

Một trong những cách để giúp trẻ học toán có lời văn hiệu quả đó là các bậc phụ huynh cần ứng dụng môn học vào thực tế. Có nghĩa là ba mẹ sẽ hỏi trẻ những câu hỏi liên quan đến toán có lời văn vào trong cuộc sống hàng ngày để trẻ có thể hình dung và làm quen được với các bài toán đố lớp 1.

Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, quý khách hàng có thể tìm hiểu tại bài viết: Trọn bộ Bài tập Toán cơ bản lớp 1 mới nhất  của Lớp học Mật Ngữ.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về 59 bài Toán có lời văn lớp 1 mà Công ty Lớp học Mật Ngữ muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Lớp học Mật Ngữ xin trân trọng cảm ơn!